BỘ Y TẾ

 

Số: 46/2007/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –  Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”

 BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế – Bộ Y tế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ  Y  tế  về  việc  ban  hành  “Danh  mục  tiêu  chuẩn  vệ  sinh  đối  với  lương  thực,  thực phẩm”. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiệntheo Quy chuẩn kỹ thuật đó.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế – Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);

– VPCP (Phòng Công báo 02 bản);

– Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ;

– Các Bộ, ngành liên quan;

– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Viện: DD, Pasteur Nha Trang,

VSYTCC, VSDT Tây Nguyên;

– Website: Chính phủ, Bộ Y tế;

– Phòng QT-HCII Bộ Y tế;

– Lưu: VT, ATTP, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Cao Minh Quang

 

 

QUY ĐỊNH

Giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm

(Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi áp dụng

Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm.

  1. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam.

  1. Các từ viết tắt

– ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được

– GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp

– GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất

– ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa

– MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa

– UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao

– MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.

– B. cereus: Bacillus cereus

– Cl.botulinums: Clostridium botulinums

– Cl. perfringens: Clostridium perfringens

– E.coli: Escherichia coli

– P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa

– S. aureus: Staphylococcus aureus

– TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí

– V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus

– TSBTNM-M: Tổng số bào tử nấm men – nấm mốc

– dm: decimet

– kg: kilogam

– l: lít

– v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích

– mg: miligam

– ml: mililit

– mm: milimet

– mg: microgam

  1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất, vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y.

4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.

4.3. Chất hỗ trợ chễ biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế  biến  nguyên  liệu  thực  phẩm  hoặc  thành  phần  thực  phẩm  nhằm  hoàn  thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm.

4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI)  là lượng của một loại hóa chất được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng).

4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.

4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không  gây  hại  cho  con  người.  MRL  được  biểu  thị  bằng  miligam  thuốc  bảo  vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm.

4.7. Giới hạn tối đa (ML)  là giới hạn của một  chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg).

4.8.  Sản  phẩm  thịt  chế  biến  không  qua  xử  lý  nhiệt  (non-heat  treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.

4.9.  Sản  phẩm  thịt  chế  biến  có  qua  xử  lý  nhiệt  (heat-treated  processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.

4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật.

4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích

để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.

4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.

4.13.  Dụng cụ  bằng  gốm là  dụng cụ  dùng  để chứa  đựng thực  phẩm bao gồm các dụng cụ được làm bằng sứ, đất nung.

4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.

4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có

độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:

– Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít;

– Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít;

– Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên;

– Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng

240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.

4.16.  Dụng  cụ  chứa  đựng  bằng  thủy  tinh  có  lòng  sâu  là  dụng  cụ  bằng thủy tinh có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:

– Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml;

– Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít;

– Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên.

  1. Soát xét, bổ sung

Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của các nước trên thế giới và của Codex.

Phần 2.

GII HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM

 

1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 2 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Avermectin B1a

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Gan 100  
Thận 50  
Mỡ 100  
2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 50 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 2-aminosulfone, trừ sữa

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Thịt 100  
Gan 5000  
Thận 5000  
Sữa (mg/l) 100  
Mỡ 100  
3. ALTRENOGEST

ADI: 0 – 40 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Altrenogest

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 1  
Gan 4  
4. APRAMYCIN

ADI: 0 – 25 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Apramycin

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Lợn    
Thận 100  
5. AZAPERONE

ADI: 0 – 6 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 60  
Gan 100  
Thận 100  
Mỡ 60  
6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 30 mg penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.

Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 50  
Gan 50  
Thận 50  
Sữa (mg/l) 4  
Lợn    
Thịt 50  
Gan 50  
Thận 50  
   
Thịt 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Gan 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Thận 50 Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
7. CARAZOLOL

ADI: 0 – 0,1 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Carazolol

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 5  
Gan 25  
Thận 25  
Mỡ/Da 5  
8. CEFTIOFUR

ADI: 0 – 50 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 100  
Thịt 1000  
Gan 2000  
Thận 6000  
Mỡ 2000  
Lợn    
Thịt 1000  
Gan 2000  
Mỡ 2000  
Thận 6000  
9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE

ADI: 0 – 30 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 1200  
Sữa (mg/l) 100  
Lợn    
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 1200  
Cừu    
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 1200  
Sữa (mg/l) 100  
Gia cầm    
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 1200  
Trứng 400  
Cá    
Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
Tôm hùm    
Thịt 200 Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
10. CLORSULON

ADI: 0 – 8 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất : Clorsulon

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thận 1000  
Thịt 100  
11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 30 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Closantel

Thực phẩm MRL (mg/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 1000  
Gan 1000  
Thận 3000  
Mỡ 3000  
Cừu    
Thịt 1500  
Gan 1500  
Thận 5000  
Mỡ 2000  
12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 20 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Cyfluthrin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 20  
Gan 20  
Thận 20  
Mỡ 200  
Sữa (g/l) 40  
13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Cyhalothrin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 20  
Gan 20  
Thận 20  
Mỡ 400  
Sữa (mg/l) 30  
Lợn    
Thịt 20  
Gan 20  
Thận 20  
Mỡ 400  
Cừu    
Thịt 20  
Gan 50  
Thận 20  
Mỡ 400  
14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA – CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 20 mg/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha-Cypermethrin

Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò và cừu    
Thịt 50  
Gan 50  
Thận 50  
Mỡ 1000  
15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 20 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Danofloxacin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 200  
Gan 400  
Thận 400  
Mỡ 100  
Lợn    
Thịt 100  
Gan 50  
Thận 200  
Mỡ 100  
   
Thịt 200  
Gan 400  
Thận 400  
Mỡ 100 Tỷ lệ mỡ/da là bình thường
16. DECOQUINATE

ADI: 0 – 75 mg/kg trọng lượng/ngày

Xác định hoạt chất: Decoquinate

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 1000  
Dê    
Thịt 1000  
   
Thịt 1000  
17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 10 mg/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Deltamethrin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 30  
Gan 50  
Thận 50  
Mỡ 500  
Sữa (g/l) 30  
Cừu    
Thịt 30  
Gan 50  
Thận 50  
Mỡ 500  
   
Thịt 30  
Gan 50  
Thận 50  
Mỡ 500  
Trứng 30  
18. DEXAMETHAZON

ADI: 0 – 0,015 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Dexamethazon

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Thịt 0,5  
Gan 2,5  
Thận 0,5  
Sữa (g/l) 0,3  
19. DICLAZURIL  (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

ADI: 0 – 30 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Diclazuril

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Cừu, thỏ, gia cầm    
Thịt 500  
Gan 3000  
Thận 2000  
Mỡ 1000  
20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 7 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Dicyclanil

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Cừu    
Thịt 150  
Gan 125  
Thận 125  
Mỡ 200  
21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 50 g/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin

Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò và cừu    
Sữa (g/l) 200  
Thịt 600  
Gan 600  
Thận 1000  
Mỡ 600  
Lợn, gà    
Thịt 600  
Gan 600  
Thận 1000  
Mỡ 600  
22. DIMINAZENE

ADI: 0 – 100 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Diminazene

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 150 Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích
Thịt 500  
Gan 12000  
Thận 6000  
23. DORAMECTIN  (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 0,5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Doramectin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 10  
Gan 100  
Thận 30  
Mỡ 150  
Lợn    
Thịt 5  
Gan 100  
Thận 30  
Mỡ 150  
24. EPRINOMECTIN  (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 10 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 100  
Gan 2000  
Thận 300  
Mỡ 250  
Sữa (g/l) 20  
25. ENROFLOXACIN

ADI: 0 – 3 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Gan 100  
26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 7 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò và cừu    
Sữa (g/l) 100  
Thịt 100  
Gan 500  
Thận 100  
Mỡ 100  
Lợn, dê và ngựa    
Thịt 100  
Gan 500  
Thận 100  
Mỡ 100  
27. FLORFENICOL

ADI: 0 – 10 g/kg/ thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Florfenicol

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 300  
Gan 3700  
Lợn    
Thịt 200  
Gan 2500  
Cá trê    
Thịt 1000  
28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 40 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Fluazuron

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 200  
Gan 500  
Thận 500  
Mỡ 7000  
29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 12 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flubendazole

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 10  
Gan 10  
Gia cầm    
Thịt 200  
Gan 500  
Trứng 400  
30. FLUMEQUINE  (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 30 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flumequine

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gà    
Thịt 500  
Gan 500  
Thận 3000  
Mỡ 1000  
Cá hồi    
Thịt 500  
31. FLUNIXIN

ADI: 0 – 0,72 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Flunixin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 2  
Thịt 25  
Gan 125  
Lợn    
Thịt 25  
Gan 30  
Cá trê    
Thịt 1000  
32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 20 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Gentamicin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 100  
Gan 2000  
Thận 5000  
Mỡ 100  
Sữa (g/l) 200  
Lợn    
Thịt 100  
Gan 2000  
Thận 5000  
Mỡ 100  
33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

ADI: 0 – 10 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Imidocarb

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 300  
Gan 2000  
Thận 1500  
Mỡ 50  
Sữa (g/l) 50  
34. ISOMETAMIDIUM

ADI: 0 – 100 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Isometamidium

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 100  
Gan 500  
Thận 1000  
Mỡ 100  
Sữa (g/l) 100  
35. IVERMECTIN  (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 1 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a)

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Mỡ 40  
Gan 100  
Sữa (g/l) 10  
Cừu, lợn    
Mỡ 20  
Gan 15  
36. LAIDLOMYCIN

ADI: 0 – 7,5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Laidlomycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Gan 200  
37. LASALOCID

ADI: 0 – 10 g/kg/ thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Lasalocid

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Gan 700  
   
Da (có dính mỡ) 1200  
Gan 400  
Gà tây    
Gan 400  
Thỏ    
Gan 700  
Cừu    
Gan 100  
38. LEVAMISOLE  (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 6 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Levamisole

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm    
Thịt 10  
Gan 100  
Thận 10  
Mỡ 10  
39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 30 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Lincomycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 200  
Gan 500  
Thận 1500  
Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg
   
Thịt 200  
Gan 500  
Thận 500  
Mỡ 100 MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 150  
40. MONENSIN

ADI: 0 – 12,5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Monensin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Các phần ăn được 50  
Dê    
Các phần ăn được 50  
41. MOXIDECTIN  (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 2 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Moxidectin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 20 Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc
Gan 100  
Thận 50  
Mỡ 500  
Cừu    
Thịt 50  
Gan 100  
Thận 50  
Mỡ 500  
Hươu, nai    
Thịt 20  
Gan 100  
Thận 50  
Mỡ 500  
42. NARASIN

ADI: 0 – 5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Narasin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
   
Mỡ bụng 480  
43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 60 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Neomycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 500  
Gan 500  
Thận 1000  
Mỡ 500  
Sữa 1500  
   
Thịt 500  
Gan 500  
Thận 1000  
Mỡ 500  
Trứng 500  
Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt    
Thịt 500  
Gan 500  
Thận 10000  
Mỡ 500  
44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào)

ADI: 0 – 400 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Nicarbazin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
   
Thịt 200 Áp dụng đối với gà giò
Gan 200 -nt-
Thận 200 -nt-
Mỡ/Da 200 -nt-
45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 4 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Phoxim

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Dê, cừu và lợn    
Thịt 50  
Gan 50  
Thận 50  
Mỡ 400  
46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 8 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Pirlimycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 100  
Thịt 400  
Gan 1000  
Thận 400  
Mỡ 100  
47. RACTOPAMINE

ADI: 0 – 1,25 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 30  
Gan 90  
Lợn    
Thịt 50  
Gan 150  
48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 0,3 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Sarafloxacin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
   
Thịt 10  
Gan 80  
Thận 80  
Mỡ 20  
Gà tây    
Thịt 10  
Gan 80  
Thận 80  
Mỡ 20  
49. SEMDURAMICIN

ADI: 0 – 180 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Semduramicin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Gà giò    
Thịt 130  
Gan 400  
Lợn    
Thịt 50  
Gan 150  
50. SPECTINOMYCIN  (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 40 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Spectinomycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 200  
Thịt 500  
Gan 2000  
Thận 5000  
Mỡ 2000  
Cừu, lợn    
Thịt 500  
Gan 2000  
Thận 5000  
Mỡ 2000  
   
Trứng 2000  
Thịt 500  
Gan 2000  
Thận 5000  
Mỡ 2000  
51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 50 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn).

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 200  
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 300  
Mỡ 300  
Lợn    
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 300  
Mỡ 300  
   
Thịt 200  
Gan 600  
Thận 800  
Mỡ 300  
52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 50 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Sulfadimidine

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 25  
Không quy định loài    
Thịt 100  
Gan 100  
Thận 100  
Mỡ 100  
53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 100 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò và dê    
Sữa (g/l) 100 Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp
Thịt 100 -nt-
Gan 100 -nt-
Thận 100 -nt-
Mỡ 100 -nt-
Cừu và lợn    
Thịt 100 -nt-
Gan 100 -nt-
Thận 100 -nt-
Mỡ 100 -nt-
54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)

ADI: 0 – 40 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Tilmicosin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 100  
Gan 1000  
Thận 300  
Mỡ 100  
Lợn    
Thịt 100  
Gan 1500  
Thận 1000  
Mỡ 100  
Cừu    
Sữa (g/l) 50  
Thịt 100  
Gan 1000  
Thận 300  
Mỡ 100  
55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng)

ADI: 0 – 0,02 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta-Trenbolone

Gan trâu, bò, xác định alpha-Trenbolone

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 2  
Gan 10  
56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)

ADI: 0 – 3 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: 5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 200  
Gan 300  
Thận 300  
Mỡ 100  
Lợn    
Thịt 100  
Gan 100  
Thận 100  
Mỡ 100  
57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu)

ADI: 0 – 2 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất:

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Sữa (g/l) 50  
58. VIRGINIAMYCIN

ADI: 0 – 250 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Virginiamycin

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Lợn    
Thịt 100  
Gan 300  
Thận 300  
Mỡ 300  
59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng)

ADI: 0- 0,5 g/kg thể trọng/ngày

Xác định hoạt chất: Zeranol

Thực phẩm MRL (g/kg) Ghi chú
Trâu, bò    
Thịt 2  
Gan 10  

 

Phần 3.

GII HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM

 

Loại thực phẩm Tên độc tố vi nấm ML (g/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1 5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm) Aflatoxin B1B2G1G2 15
Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc Ochratoxin A 5
Trái cây và nước trái cây Patulin 50
Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng 50
Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ Deoxynivalenol (DON) 1000
Ngô và các hạt ngũ cốc khác Zearalenone 1000
Ngô Fumonisin 1000
Sữa và các sản phẩm sữa Aflatoxin M1 0.5

 

Phần 4.

QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN

ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM

4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh

 

Loại dụng cụ n Giới hạn thôi nhiễm

cho phép

Đơn vị Giới hạn của chì Giới hạn của cadimi
Dụng cụ chứa đựng bằng gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng 4 Trung bình ≤ giới hạn mg/dm2 0,8 0,07
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ nhỏ 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 2 0,5
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ lớn 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1 0,25
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu dùng để bảo quản 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25
Cốc, chén 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25
Dụng cụ dùng để nấu 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,05

Chú thích:

n: số mẫu xét nghiệm.

 

4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng thuỷ tinh có lòng sâu

 

Dng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu n Giới hạn thôi nhiễm

cho phép

Đơn vị Giới hạn của chì Giới hạn của cadimi
Cỡ nhỏ 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 1,5 0,5
Cỡ lớn 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,75 0,25
Dùng để bảo quản 4 Tất cả các mẫu ≤ giới hạn mg/l 0,5 0,25

Chú thích: n: số mẫu xét nghiệm.

 

4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ)

 

n kim loại Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
Điều kiện ngâm chiết Dung dịch ngâm thôi Giới hạn cho phép
Arsen 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,2 mg/kg

(As2O3)

0,5% axit xitric
Cadimi 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,1 mg/kg
0,5% axit xitric
Chì 600C trong 30 phút Nước Không quá 0,4 mg/kg
0,5% axit xitric
Phenol 600C trong 30 phút Nước Không quá 5 mg/kg
Formalđehyt Âm tính
Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 90 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Epiclohyđrin 250C trong 2 giờ n-heptan Không quá 0,5 mg/kg
Vinylclorua Không quá 50C trong 24 giờ Etanol Không quá 0,05 mg/kg

 

4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp

 

Loại thiết bị Kiểm tra nguyên liệu Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
Chỉ tiêu kiểm tra Điều kiện ngâm chiết Dung dịch ngâm thôi Giới hạn cho phép
Cao su tổng hợp (tiêu chuẩn chung) Cadimi không quá 100 mg/kg Chì không quá 100 mg/kg Chì 600C trong 30 phút 4% axit axetic Không quá 1 mg/kg
Lượng KMnO4 sử dụng
Nước Không quá 10 mg/kg
Cao su tổng hợp từ Formalđehyt (tiêu chuẩn đặc biệt)   Phenol 600C trong 30 phút Nước Âm tính
Formalđehyt Âm tính
Cặn sấy khô 4% axit axetic Không quá 30 mg/kg
Nylon (PA)   Caprolac- tam 600 trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg
Cặn khô 25C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polymetyl pentene (PMP)   Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 120 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polycacbonat (PC) – Bisphenol A (bao gồm phenol và p-t-butyl phenol) không quá 500 mg/kg

– Diphenyl cacbonat không quá 500 mg/kg –

– Amin (trictylamin và tributylamin) không quá 1 mg/kg)

Bisphenol A (phenol và p- t-butyl phenol) 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 2,5 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polyvinyl alcol (PVA)   Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polystyren (PS) Tổng số chất bay hơi (styren, toluen, etylbenzen isopropylbenzen và n-propylbenzen) không quá 5000 mg/kg Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 240 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polyvinyliden clorua (PVDC) – Bari không quá 100 mg/kg

– Vinyliden clorua không quá 6 mg/kg

Cặn khô 25oC trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
Polymetyl metacrylate (PMMA)   Metyl metacrylat 600C trong 30 phút 20% etanol Không quá 15 mg/kg
Cặn khô 250C trong 1 giờ n-heptan Không quá 30 mg/kg
600C trong 30 phút 20% etanol
600C trong 30 phút Nước
4% axit axetic
 

 

4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm

 

Thành phần cho phép và cách sử dụng Tiêu chuẩn
Đặc tính kỹ thuật của chất tổng hợp – Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3)

– Chì (Pb) không quá 1 mg/kg

– Metanol không quá 1 mg/ml

Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH)

+ Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 – 10,5.

+ Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 – 8,0.

– Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng

Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85%
Tiêu chuẩn sử dụng Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt):

+ Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5%

+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%

Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút
Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau:

+ Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây

+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần

 

4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh)

4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm

4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng

 

TT Tên kim loại ML (mg/kg)
1 Antimon (Sb) 0,2
2 Arsen (As) 0,2
3 Cadimi (Cd) 0,2
4 Chì (Pb) 2

 

4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra

Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau:

  1. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
  2. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
  3. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.

4.6.2.  Giới  hạn  tối  đa  kim  loại  nặng  thôi  nhiễm  từ  dụng  cụ  đun  nấu  thực phẩm

4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng

 

TT Tên kim loại ML (mg/kg)
1 Antimon (Sb) 0,7
2 Arsen (As) 0,7
3 Cadimi (Cd) 0,7
4 Chì (Pb) 7

 

4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra

Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau:

  1. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
  2. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi

lấy phân tích).

  1. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.

Phần 5.

GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM

 

TT n kim loại Loại thực phẩm ML (mg/kg)
1 Antimon (Sb) Sữa và sản phẩm sữa 1,0
Thịt và sản phẩm thịt 1,0
Cá và sản phẩm cá 1,0
Dầu, mỡ 1,0
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0
Chè và sản phẩm chè 1,0
Cà phê 1,0
Cacao và sản phẩm cacao 1,0
Gia vị 1,0
Nước chấm 1,0
Nước ép rau, quả 0,15
Đồ uống có cồn 0,15
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,15
Nước giải khát dùng ngay 0,15
Thực phẩm đặc biệt:

– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi

– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi

 

1,0

1,0

1,0

2 Arsen (As) Sữa và sản phẩm sữa 0,5
Thịt và sản phẩm thịt 1,0
Rau câu (đối với arsen vô cơ) 1,0
Tôm, cua (đối với arsen vô cơ) 2,0
Cá (đối với arsen vô cơ) 2,0
Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ) 1,0
Dầu, mỡ 0,1
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 1,0
Chè và sản phẩm chè 1,0
Cà phê 1,0
Cacao và sản phẩm cacao 1,0
Gia vị 5,0
Nước chấm 1,0
Nước ép rau, quả 0,1
As (tiếp) Đồ uống có cồn 0,2
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,5
Nước giải khát dùng ngay 0,1
Ngũ cốc 1,0
Thực phẩm chức năng 5,0
Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,1
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,1
3 Cadimi (Cd) Sữa và sản phẩm sữa 1,0
Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 0,05
Thịt ngựa 0,2
Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm 1,0
Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm 0,5
Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,05
Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn 0,1
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,0
Tôm, cua, giáp xác 0,5
Dầu, mỡ 1,0
Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây) 0,05
Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm 0,2
Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây) 0,1
Khoai tây (đã bỏ vỏ) 0,1
Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua) 0,05
Chè và sản phẩm chè 1,0
Cà phê 1,0
Sô cô la và sản phẩm cacao 0,5
Gia vị 1,0
Nước chấm 1,0
Nước ép rau, quả 1,0
Đồ uống có cồn 1,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 1,0
Nước giải khát dùng ngay 1,0
Lạc 0,1
Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo 0,2
Cd (tiếp) Đậu nành 0,2
Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc) 0,1
Thực phẩm chức năng 0,3
Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 1,0
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 1,0
4 Chì (Pb) Sữa và sản phẩm sữa 0,02
Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn 0,1
Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi…) 0,5
Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa 0,1
Cá (trừ các loại cá dưới đây) 0,2
Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn 0,4
Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 1,5
Thực phẩm chức năng 10,0
Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu 0,5
Quả 0,1
Quả nhỏ, quả mọng và nho 0,2
Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả 0,05
Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc) 0,1
Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina) 0,3
Ngũ cốc, đậu đỗ 0,2
Chè và sản phẩm chè 2,0
Cà phê 2,0
Cacao và sản phẩm cacao 2,0
Gia vị 2,0
Nước chấm 2,0
Đồ uống có cồn 0,5
Rượu vang 0,2
Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,02
5 Thy ngân (Hg) Sữa và sản phẩm sữa 0,05
Thịt và sản phẩm thịt 0,05
Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt) 0,5
Hg (tiếp) Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn…) 1,0
Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ 0,5
Thực phẩm chức năng 0,5
Dầu, mỡ 0,05
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 0,05
Chè và sản phẩm chè 0,05
Cà phê 0,05
Cacao và sản phẩm cacao 0,05
Gia vị 0,05
Nước chấm 0,05
Nước ép rau, quả 0,05
Đồ uống có cồn 0,05
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 0,05
Nước giải khát dùng ngay 0,05
Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 0,05
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 0,05
6 Thiếc (Sn) Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống 200
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả 100
Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, trừ sản phẩm dạng bột, khô:  
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 50
– Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi bao gồm sữa 50
– Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi 50
7 Đồng (Cu) Sữa và sản phẩm sữa 30
Thịt và sản phẩm thịt 20
Cá và sản phẩm cá 30
Dầu, mỡ 0,5
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 30
Chè và sản phẩm chè 150
Cà phê 30
Cacao và sản phẩm cacao 70
Gia vị 30
Cu (tiếp) Nước chấm 30
Nước ép rau, quả 10
Đồ uống có cồn 5,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 10
Nước giải khát dùng ngay 2,0
Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 5,0
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 5,0
8 Kẽm (Zn) Sữa và sản phẩm sữa 40
Thịt và sản phẩm thịt 40
Cá và sản phẩm cá 100
Dầu, mỡ 40
Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả) 40
Chè và sản phẩm chè 40
Cà phê 40
Cacao và sản phẩm cacao 40
Gia vị 40
Nước chấm 40
Nước ép rau, quả 5,0
Đồ uống có cồn 2,0
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 25
Nước giải khát dùng ngay 5,0
Thực phẩm đặc biệt:  
– Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi 40
– Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40
– Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi 40

 

Phần 6.

GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM

GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP

VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:

6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI KHUẨN GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1 Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác
1.1 Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur TSVSVHK (a) 5×105
Coliforms Không có
E. coli Không có

(hoặc <3 MPN)

S. aureus Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
1.2 Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác TSVSVHK (a) 102
Coliforms Không có
E. coli Không có

(hoặc <3 MPN)

S.aureus Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
2 Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc
    Coliforms 10
E. coli Không có

(hoặc< 3 MPN)

S.aureus Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
Nấm men 102
Nấm mốc 102
3 Sữa dạng bột
    TSVSVHK 5×105
Coliforms 10
B.cereus 102
E.coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S.aureus 10
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
4 Sữa đặc
    Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
5 Kem sữa (cream)
5.1 Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur Coliforms 10
E. coli Không có

(hoặc <3 MPN)

S. aureus Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
5.2 Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT TSVSVHK (b) 102
Coliforms Không có
E.coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus Không có
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
6 Phomat
    Coliforms 104
E. coli 102
S. aureus 102
Listeria monocytogenes Không có
Salmonella.spp Không có
  1. a) TSVSVHK ở 210C

(b) TSVSVHK ở 300C

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes

 

6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1. Thịt tươi, đông lạnh
1.1 Thịt tươi, thịt đông lạnh nguyên con hoặc cắt miếng TSVSVHK 105
Coliforms 102
E. coli 102
S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
1.2 Thịt tươi, thịt đông lạnh xay nhỏ TSVSVHK 106
Coliforms 102
E. coli 102
S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp)
2.1 Thịt và sản phẩm thịt dạng muối, xông khói TSVSVHK 103
Coliforms 50
E. coli 10
S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
Listeria monocytogenes Không có
2.2 Thịt  và  sản  phẩm thịt lên men Coliforms 50
E. coli 10
S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
Listeria monocytogenes Không có
3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt
3.1 Thịt và sản phẩm thịt đóng gói TSVSVHK 104
Coliforms 50
E. coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus 102
Cl.perfringens 10
Cl. botuliniums Không có
Salmonella Không có
Listeria monocytogenes Không có
3.2 Thịt và sản phẩm thịt không đóng gói TSVSVHK 105
Coliforms 50
E. coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
Listeria monocytogenes Không có
3.3 Thịt khô TSVSVHK 105
Coliforms 50
E. coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
Listeria monocytogenes Không có
3.4 Thịt hộp E. coli Không có

(hoặc < 3 MPN)

S. aureus Không có
Cl.perfringens Không có
Cl.botuliniums Không có
Salmonella Không có

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella,  Listeria monocytogenes.

 

6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)

1 Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106
E.coli 102
S.aureus 102
Cl.perfringens 102
Salmonella Không có
V. parahaemolyticus 102
2 Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản: tôm, cá hấp nóng, hun khói, chả cá, chả mực, các loại giáp xác, nhuyễn thể luộc, hấp (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 105
Coliforms 10
E.coli 3
S.aureus 10
Cl.perfringens 10
Salmonella Không có
V. parahaemolyticus 10
TSBTNM-M 10
3 Thủy sản khô sơ chế (Phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106
Coliforms 102
E.coli 10
S.aureus 102
Cl.perfringens 20
Salmonella Không có
V. parahaemolyticus 102

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Trứng tươi, dịch trứng tươi hoặc đông lạnh TSVSVHK 105
Coliforms 102
E.coli 3
S.aureus 10
Salmonella Không có
2 Sản phẩm chế biến từ trứng (đã tiệt trùng  theo phương pháp Pasteur) TSVSVHK 103
Coliforms 10
E.coli Không có
S.aureus 3
Salmonella Không có

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu đỗ: bột, miến, mỳ sợi (có xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 106
Coliforms 103
E.coli 102
S.aureus 102
Cl. perfringens 102
B.cereus 102
TSBTNM-M 103
2 Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu, đỗ: bánh, bột (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 104
Coliforms 10
E.coli 3
S.aureus 10
Cl. perfringens 10
B.cereus 10
TSBTNM-M 102

 

6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Rau quả tươi, rau quả đông lạnh TSVSVHK Giới hạn bởi G.A.P
Coliforms 10
E.coli Giới hạn bởi GAP
S.aureus Giới hạn bởi GAP
Cl. perfringens Giới hạn bởi GAP
Salmonalla Không có
2 Rau quả muối, rau quả khô TSVSVHK 104
Coliforms 10
E.coli Không có
Cl. perfringens 10
B.cereus 102
TSBTNM-M 102

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (**)

1 Nước giải khát có cồn TSVSVHK 10
E.coli Không có
S.aureus Không có
Streptococci faecal Không có
P.aeruginosa Không có
Cl. Perfringens Không có
2 Nước giải khát không cồn TSVSVHK 102
Coliforms 10
E.coli Không có
S.aureus Không có
Streptococci faecal Không có
P.aeruginosa Không có
TSBTNM-M 10
Cl. Perfringens Không có
3 Nước khoáng đóng chai TSVSVHK Giới hạn bởi GMP
Coliforms Không có
Streptococci faecal Không có
P.aeruginosa Không có
Cl. Perfringens Không có

(**) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai

 

6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Gia vị TSVSVHK 104
Coliforms 102
E.coli 3
S.aureus 102
Salmonella Không có
TSBTNM-M 102
2 Nước  chấm  nguồn  gốc động vật TSVSVHK 104
Coliforms 102
E.coli Không có
S.aureus 3
Cl.perjringens 10
Salmonella Không có
V.parahaemolyticus 10
3 Nước  chấm  nguồn  gốc thực vật TSVSVHK 104
Coliforms 102
E.coli Không có
S.aureus 3
Cl. Perfringens 10
Salmonella Không có
TSBTNM-M 10

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

1 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 105
Coliforms 102
E.coli 10
S.aureus 102
Cl. perfringens 10
Salmonella Không có
B.cereus 102
2 Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng) TSVSVHK 104
Coliforms 10
E.coli Không có
S.aureus 3
Cl. perfringens 10
Salmonella Không có
B.cereus 10

(*) Tính trên 25g đối với Salmonella

 

6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

  Kem, nước đá TSVSVHK 5.104
Coliforms 102
E.coli Không có
S.aureus 10
Salmonella Không có
Cl. perfringens 10

(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp

 

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm)

  Sản phẩm chế biến từ thịt, cá đóng hộp, rau quả đóng hộp E.coli Không có
S.aureus Không có
Cl. perfringens Không có
Cl. botulinums Không có
TSBTNM-M Không có

 

6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ

TT SẢN PHẨM LOẠI VI SINH VẬT GIỚI HẠN VI SINH VẬT

(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)

  Dầu, mỡ TSVSVHK 103
Coliforms 10
E.coli 3
S.aureus Không có
Salmonella Không có
TSBTNM-M Không có

(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella

 

Phần 7

DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG

TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

  Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam.

  Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex.

 

TT Tiếng Việt Tiếng Anh Lĩnh vực sử dụng MRL

(mg/kg)

  1. Các tác nhân chống tạo bọt 1. Antifoam agents    
1. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct Sản xuất nước quả  
2. Đimetylpolysiloxan Dimethylpolysiloxane Bia, dầu và mỡ  
3. Copolyme etilenoxit – propilen oxit Ethylene oxide – propylene oxide copolymers Sản xuất nước quả  
4. Metyl este của axit béo Fatty acid methyl ester    
5. Este poliankilen glicol của axit béo (1-5 phân tử etylen oxit hay propylen oxit) Fatty acid  polyakylene glycol ester (1-5 moles ethylene oxide or propylene oxide)    
6. Ete glycol – Ancol béo Fatty alcohol-glycol ether HO-CH2-CH2-OR R=CnH2n+1, n=8-30 Sản xuất nước quả  
7. Ancol béo, CnH2n+1OH  n=8-30 Fatty alcohols (C8-C30)    
8. Dầu dừa đó hydrogen húa Hydrogenated coconut oil Sản xuất bỏnh kẹo 5 – 15
9. Este acyl béo ưa nước gắn thờm chất mang trung tớnh Hydrophillic fatty acyl ester, linked to a neutral carrier Sản xuất nước quả  
10. Dung dịch Alfa metyl glycozit Alpha – methyl glycoside water Sản xuất nước quả  
11. Hỗn hợp các dẫn xuất acyl béo tổng hợp và tự nhiờn với các chất nhũ húa Mixture of naturally occurring and synthetic fatty acyl derivatives, with added emulgators Sản xuất nước quả  
12. Sản phẩm không sinh ion ankylen oxit với chất nhũ húa Non-ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator Sản xuất nước quả  
13. Các oxo-ancol C9-C30 Oxoalcohols C9-C30    
14. Ancol polyetoxyl húa, biến tớnh Polyethoxylated alcohols, modified Sản xuất nước quả  
15. Copolyme polyglycol Polyglycol copolymer Sản xuất nước quả  
16. Este polyoxyetylen của axit béo C8-C30 Polyoxyethylene esters of C8-C30  fatty acids    
17. Este polyoxyetylen của oxoancol C9-C30 Polyoxyethylene esters of C9-C30  oxoalcohols    
18. Metyl glycozit este dầu dừa Methylglycoside coconut oil ester Sản xuất nước quả  
19. Hỗn hợp este polyoxyetylen và polyoxypropylen của các axit béo C8-C30 Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8-C30  fatty acids    
20. Ancol bậc cao biến tớnh. Modified higher alcohol Sản xuất nước quả  
21. Polyme khối polypropylen – polyetylen Polypropylene- proethylene block polymer Sản xuất nước quả  
22. Este của axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters Sản xuất nước quả  
23. Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic) Sản xuất nước quả  
  2. Các chất xúc tác 2. Catalysts    
24. Nhụm Alluminium Dầu thực phẩm được hydro hoỏ  
25. Crụm Chromium Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1
26. Đồng Copper Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1
27. Đồng cromat Copper chromate Dầu thực phẩm được hydro hoá  
28. Đồng cromit Copper chromite    
29. Mangan Manganese Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,4
30. Molipđen Molybdenum Dầu thực phẩm được hydro hoỏ < 0,1
31. Niken Nickel Đường; rượu <1
Sản xuất dầu cứng < 0,8
Dầu thực phẩm được hydrohoá 0,2 – 1,0
32. Palađi Palladium Dầu thực phẩm được hydro hoá < 0,1
33. Platin Platinum Dầu thực phẩm được hydro hoá <0,1
34. Kali kim loại Potassium metal Dầu thực phẩm este hoỏ <1
35. Kali metylat (metoxit) Potassium methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hoỏ <1
36. Kali etylat (etoxit) Potassium ethylat (ethoxide) Dầu thực phẩm este hoỏ <1
37. Bạc Silver Dầu thực phẩm được hydrogen hoá <0,1
38. Natri amid Sodium amide Dầu thực phẩm <1
      este hoỏ  
39. Natri etylat Sodium ethylate Dầu thực phẩm este hoỏ <1
40. Natri metylat (metoxit) Sodium  methylate (methoxide) Dầu thực phẩm este hoỏ <1
41. Axit triflometan sunfonic

(CF3  SO3H)

Trifluoromethane sulfonic acid Chất thay thế bơ cacao <0,01
42. Zirconi Zirconium    
  3. Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc 3. Clarifying agents/ filtration aids    
43. Đất sét hấp phụ (tẩy màu, đất tự nhiên hay  hoạt tính) Absorbent clays (bleaching, natural, or activated earths) Thủy phân tinh bột; đường; dầu thực vật  
44. Anbumin Albumin    
45. Asbestos Asbestos    
46. Bentonit Bentonite Thủy phân tinh bột  
47. Nhựa đivinylbenzen clometyl hóa và amin hóa Chloromethylated aminated styrene – divinylbenzene resin. Chế biến tinh bột <1
48. Điatomit Diatomaceous earth Sản xuất nước quả

Thủy phân tinh bột

 
49. Copolyme đivinylbenzen- etyl vinylbenzen Divinylbenzen – ethylvinylbenzen copolymer Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga) 0,00002 chiết suất từ copolyme
50. Đất sét hoạt tính Fulleris earth Thủy phân tinh bột  
51. Nhựa trao đổi ion Ion exchange resins (see ion exchange resins)    
52. Isinglass Ising lass    
53. Cao lanh Kaolin    
54. Magiờ axetat Magnesium acetate    
55. Perlite Perlite Thủy phân tinh bột  
56. Axit polymaleic và natri polymaleat Polymaleic acid and sodium

Polymaleate

Xử lý đường <5
57. Tananh Tannin    
58. Than hoạt tớnh, than khụng cú hoạt tớnh Vegetable carbon (activated, unactivated) Thủy phân tinh bột  
  4. Tác nhân làm lạnh và làm mát 4. Category contact freezing and cooling agents    
59. Điclofluorometan Dichlorofluoromethane Thực phẩm đông 100
      lạnh  
  5.Tác nhân làm khô/ tác nhân chống đóng bánh 5. Desiccating agent/anticaking agents    
60. Nhụm stearat Aluminum stearate    
61. Canxi stearat Calcium stearate    
62. Magiê stearat Magnesium stearate    
63. Octađecylammoni axetat (trong amoni clorua (C18H37NH3OOCCH3) Octadecylammonium acetate (in ammmonium chloride)    
64. Kali nhụm silicat Potassium aluminum silicate    
65. Natri canxi silicoaluminat Sodium calcium silicoaluminate    
  6.Chất tẩy rửa (tác nhân làm ẩm) 6. Detergents (wetting agents)    
66. Đioctyl natri sunfosucxinat Dioctyl sodium sulfosuccinate Nước quả tươi <10
67. Các hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds    
68. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate Mỡ và dầu thực phẩm <1
69. Natri xylen sunfonat Sodium xylene sulphonate Mỡ và dầu thực phẩm <1
  7. Các tác nhân cố định enzim và chất mang 7. Enzyme immobilization agents and supports    
70. Polyetylenimin Polyethylenimine    
71. Glutaranđehit Glutaraldehyde    
72. Đietylaminoetyl xenluloza Diethylaminoethyl cellulose    
  8. Chế phẩm enzim

(kể cả các enzim đó được cố định trên chất mang)

Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ động vật

8.Enzyme preparations

(including immobilized enzymes)

Animal – derived preparations

   
73. Catalaza (gan bũ hay ngựa) Catalase (bovine or horse liver)    
74. Chymosin (bờ, dờ non, cừu non) Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum)    
75. Chymosin A từ Eschorichia coli K-12 chứa gene prochymosin A của bờ Chymosin A from Eschorichia coli K – 12 containing calf prochymosin A gene) Sữa vún cục trong phomát và các sản phẩm sữa khác  
76. Chymosin B Chymosin B produced from    
    Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene    
77. Lipaza (dạ dày bũ) (Tuyến nước bọt hay thực quản của bê, dê non, cừu non) (heo hay tụy bũ) Lipase (bovine stomach) (salivary glands or forestomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas)    
78. Lysozim (lũng trắng trứng) Lysozyme (egg whites) Bơ, phomat  
79. Pepsin, avian (của chim, gia cầm) Pepsin, avian (proventicum of poultry)    
80. Photpholipaza (tụy) Phospholipase (pancreas) Sản xuất bỏnh  
81. Rennet (dạ dày bũ, dờ hay cừu) Rennet (bovine, calf, goat, kid, or sheep, lamb stomach)    
82. Typsin (Tụy heo hay bũ) Typsin (porcine or bovine pancreas)    
  Chế phẩm enzim cú nguồn gốc từ thực vật Plant – derived preparations    
83. Chymopapain (từ quả đu đủ) Chymopapain (Carica papaya)    
84. Ficin (từ cõy sung) Ficin (Ficus spp)    
85. Liposydaza (từ đậu nành) Liposydase (soya) Sản xuất bỏnh  
86. Men rượu (Saccharomyces cerevisia) Alcohol dehydrogenase

(Saccharomyces cerevisia)

   
87. Alpha- galactosidaza Alpha galactosidase    
88. Arabinofuranosidaza Arabinofuranosidease    
89. Beta-glucanaza Beta glucanase    
90. Cellobiaza Cellobiase    
91. Xenlulaza Cellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chố, gia vị)  
92. Dextranaza Dextranase    
93. Endo-beta glucanaza Endo-beta glucanase Bia  
94. Esteraza Esterase    
95. Exo-alpha glucozidaza (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10mg/kg glutaraldehyd Exo-alpha glucosidase (immobilized) (same sources as above) no more than 10mg/kg glutaraldehyde    
96. Glucoamylaza hay Glucoamylase or Thủy phân tinh bột  
  amyloglucosidaza amyloglucosidase Sản xuất xirụ gluco  
97. Glucose isomeraza Glucose isomerase Xirô gluco đồng phân hóa  
98. Hemixenlulaza Hemicellulase Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)  
99. Inulinaza Inulinase    
100. Invertaza Invertase    
101. Isoamylaza Isoamylase    
102. Lactaza Lactase Sản phẩm sữa  
103. Lactoperoxidaza Lactoperoxidase    
104. Decacboxylaza đối với axit malic Malic acid decarboxylase    
105. Maltaza hay anphaglucosidaza Maltase or alphaglucosidase    
106. Melibiaza (anpha- galactosidaza) Melibiase (alpha- galatosidase)    
107. Enzim khử nitrat Nitrate reductase    
108. Pectin esteraza Pectin esterase    
109. Pectinlyaza Pectinlyase    
110. Polygalacturonaza Polygalacturonase    
111. Proteaza Protease Sản xuất bỏnh pho mát, thủy phân tinh bột, xirụ glucose, mantoza, nha  
112. Pullulanaza Pullulanase Thủy phân tinh bột  
113. Serin proteinaza Serine proteinase    
114. Tannaza Tannase    
115. Xylanaza Xylanase Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang  
116. Beta-xylosidaza Beta-xylosidase Sản xuất bỏnh  
  9.Các tác nhân keo tụ 9. Flocculating agents    
117. Nhựa acrylat – acrylamit Acrylate – acrylamide resin Sản xuất đường 10 trong dung dịch đường
118. Chitin/chitosan Chitin/chitosan    
119. Phức của muối nhụm hũa tan và axit photphoric Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid Nước uống  
120. Copolime đimetylamin- epiclohidrin Dimethylamine – epichlorohydrin copolymer Chế biến đường <5
121. Đất sét chuổi vải (dạng Canxi của Natri montmmorillonit) Fuller’s earth (calcium analogue of sodium montmorillonite)    
122. Huyết thanh dạng khụ và dạng bột Dried and powdered blood plasma    
123. Nhựa acrylamit biến tớnh Modified acrylamide resin Đường, nước sôi  
124. Axit poliacrylic Polyacrylic acid Đường  
125. Poliacrylamit Polyacrylamide Đường (củ cải)  
126. Natri poliacrylat Sodium polyacrylate Đường (củ cải )  
127. Trinatri điphotphat Trisodium diphosphate    
128. Trinatri orthophotphat Trisodium orthophosphate    
  10. Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử 10. Ion exchange resins, membranes and molecular sieves    
129. Copolyme của metyl acrylat và đivinylbenzen bị thủy phân hoàn toàn Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate and divinylbenzene and acrylonitrile Chất mang để thủy phân tinh bột <1 (tính theo tổng các bon hữu cơ)
130. Đietylentriamin, trietylentetramin, tetraetylenpantamin được tạo mạng với epiclohiđrin Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross – linked with epichlorohydrin    
131. Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenze Metacrylic acid- divinylbenzene copolymer    
132. Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenzen với nhóm hoạt động RCOO Methacrylic acid- divinylbenzene copolymer with RCOO active groups    
133. Polystyren và đivinylbenzen cầu hóa bằng các nhóm trimetylammoni Polystyrene- divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups Đường, dịch cất Chất di chuyển từ nhựa <1
  11. Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuụn 11. Lubricants, release and anti – stick agents, moulding aids    
134. Đimetylpolisiloxan (CH3-

[ Si(CH3)2] – CH3

Dimethylpolysiloxane    
  12. Tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro-oganism control agents    
135. Đioxit clo   Cl02 Chlorine dioxide Bột  
136. Hipoclorit Hypochlorite Dầu thực phẩm  
137. Iodophors Iodophors Dầu thực phẩm  
138. Axit peraxetic Peracetic acid    
139. Hợp chất amoni bậc 4 Quaternary ammonium compounds Dầu thực phẩm  
140. Muối của axit sunfurơ Salt of sulfurous acid Thủy phân tinh bột ngụ xay < 100
141. Hệ enzim lactoperoxiđaza (latoperoxiđaza, gluco oxiđaza, muối thioxianat) Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt)    
  13. Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói 13. Propellant and packaging gases    
142. Khụng khớ Air    
143. Acgon Argon    
144. Cacbon đioxit Carbon dioxide    
145. Clopentafluoroetan Chloropentafluoroethane    
146. Điclođifluorometan Dichlorodifluoromthan    
147. Heli Helium    
148. Hiđro Hydrogen    
149. Nitơ oxit Nitrous oxide    
150. Octa fluoroxyclobutan Octafluorocyclobutane    
151. Propan Propane    
152. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane    
  14. Các dung môi, quá trình chiết và chế biến 14. Solvents, extraction and processing    
153. Axeton (đimetylxeton) Acetone (dimethyl ketone) Hương liệu, màu dầu thực phẩm < 30, 2, & 0,1
154. Amyl axetat Amyl acetate Hương liệu, màu  
155. Benzyl ancol Benzyl alcohol Hương liệu, màu axit béo  
156. Butan Butane Hương liệu, dầu thực phẩm <1,01
157. Butan-1,3-điol Butane-1,3-diol Hương liệu  
158. Ancol 1- Butylic Butan – 1-ol Axit béo, hương liệu, màu <1000
159. Ancol 2- Butylic Butanol-2-ol Hương liệu 1
160. Butyl axetat Butyl acetate    
161. Xiclohexan Cyclohexane Hương liệu, dầu thực phẩm <1
162. Đibutyl ete Dibutyl ether Hương liệu <2
163. 1,2- đicloetan (điclo etan) 1,2- Dichlororethane (Dichloroethane) Loại cafein trong sản phẩm <5
164. Điclofluorometan Dichlorodifluoromethane Hương liệu <1
165. Đietyl xitrat Diethyl citrate Hương liệu, màu  
166. Đietyl ete Diethyl ether Hương liệu, màu <2
167. Etyl axetat Ethyl acetate    
168. Ancol n-octyl n-octyl alcohol Acid Xitric  
169. Pentan Pentane Hương liệu, dầu thực phẩm <1
170. Ete dầu hỏa Petroleum ether (light petroleum) Hương liệu, dầu thực phẩm <1
171. Propan 1,2 – điol Propane – 1,2 – diol Axit béo, hương liệu màu  
172. Ancol 1- Propiolic Propane- 1-ol Axit béo, hương liệu màu  
173. Ancol tectiary butyl Tertiary butyl alcohol    
174. 1,1,2 – tricloetylen 1,1,2- Trichloroethylene Hương liệu, dầu thực phẩm <2
175. Triđođexylamin Tridodecylamine Acid citric  
176. Toluen Toluene Hương liệu <1
177. Etyl metyl xeton (Butanon) Ethylmethylketone (butanone) Hương liệu, axit béo, màu cà phê, chè đó loại cafein <2
178. Glyxerin tributyrat Glycerol tributyrate Hương liệu, màu  
179. Hexan Hexane Hương liệu, dầu thực phẩm <0,1
180. Isobutan Isobutane Hương liệu <1
181. Hyđrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ Isoparaffinic petroleum hydrocarbons Acid citric  
182. Isopropyl myristat Isopropyl myristate Hương liệu, màu  
183. Clorua metylen (điclometan) Methylene chloride (dichloromethane) Dầu thực phẩm <0,02
184. Metyl propanol -1 Methyl propanol -1 Hương liệu 1
  15. Tác nhân tẩy rửa và búc vỏ 15.Washing and peeling agents    
185. Amoni orthophosphat (NH4)3PO4 Ammonium orthophosphate Rau quả  
186. Điamoni orthophosphat (5% trong dung dịch nước) Diammonium orthophosphate, (5% aquaous solution) Đồ hộp quả và rau  
187. Đitiocacbamat Dithiocarbamate Củ cải đường  
188. Etylen điclorid (đicloetan) Ethylene dichloride Củ cải đường 0,00001 trong củ cải đường và không được có trong đường
189. Ete etylen glicol monobutyl Ethylene glycol monobutyl ether Củ cải đường 0,00003 trong củ cải đường và không được có trong đường
190. Hiđro peroxit (H2O2) Hydrogen peroxide Củ cải đường  
191. Monoetanolamin Monoethanolamine Củ cải đường 0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường
192. Kali bromua Potassium bromide Rau quả  
193. Natri hipoclorit Sodium hypochlorite Rau quả  
194. Natri tripoliphosphat Sodium tripolyphosphate    
19 Tetra kali pyrophosphat Tetrapotassium Củ cải đường 0,00002
    pyrophosphate   trong củ cải đường, không được có trong đường
196. Tetra natri etilenđiamintetra axetat Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate Củ cải đường 0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường
197. Trietanolamin Triethanolamine Củ cải đường 0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường
  16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16. Other processing aids    
198. Nhụm ôxit Aluminum oxide    
199. Canxi tactrat Calcium tartrate    
200. Axit erythorbic Erythorbic acid    
201. Etyl parahyđroxybenzoat Ethyl parahydroxybenzoate    
202. Axit giberelic Gibberellic acid    
203. Magie tactrat Magnesium tartrate    
204. Kali giberelat Potassium gibberellate    
205. Natri Sodium    
206. Natri silicat Sodium silicates    
  PHỤ LỤC

Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia

(Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)

APPENDIX

Codex inventory of all compounds as processing aids

(Includes substances that may serve other functions)

   
  1.Tác nhân chống tạo bọt 1.Antifoam agents    
207. Hiđroxianisol butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxyanisole (as antioxidant in defoamers)    
208. Hyđroxytoluen butyl hóa (chất chống oxi húa trong thiết bị loại bọt) Butylated hydroxytoluene (as antioxidant in defoamers)    
209. Axit béo Fatty acids    
210. Lecitin hyđroxyl hóa Hydroxylated lecithin    
211. Magarin Margarine    
212. Mono – và điglycerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids    
213. Axit oleic từ các axit béo của dầu nặng Oleic acid from tall oil fatty acids    
214. Sáp dầu mỏ Petroleum wax    
215. Sáp dầu mỏ (tổng hợp) Petroleum wax (synthetic)    
216. Petrolatum Petrolatum    
217. Polietilen glicol Polyethylene glycol    
218. Polypropylen glicol Polypropylene glycol    
219. Polysorbat 60 Polysorbate 60    
220. Polysorbat 65 Polysorbate 65    
221. Polysorbat 80 Polysorbate 80    
222. Propylen glicol alginat Propylene glycol alginate    
22 Silic đioxit Silicon dioxide    
         
224. Axit béo của dầu đỗ tương Soybean oil fatty acids    
  2.Các chất xúc tác 2.Catalysts    
225. Amoniac Ammonia    
226. Amonibisulphit Ammonium bisulfite    
227. Sắt (II) sulphat Ferrous sulfate    
228. Đioxit lưu huỳnh Sulfur dioxide    
  3.Các tác nhân làm trong/ trợ lọc 3.Clarifying agents/ filtration aids    
229. Acacia Acacia    
230. Carrageenan/Furcelleran Carrageenan/ Furcelleran    
231. Casein Casein    
232. Gelatin (ăn được) Gelatin (edible)    
  4. Nhựa trao đổi ion 4. Ion exchange resins    
233. Axit photphoric Phosphoric acid    
234. Đioxit silic vô định hình – silica hyđrogel Silicon dioxide amorphous

– silica hydrogel

   
235. Silica sol bền vững trong nước Stabilized aqueous silica sol    
236. Axit tanic Tannic acid    
237. Bột gỗ/ than mựn Wood flour/ Sawdust    
  5. Các chất ổn định màu 5. Colour stabilizers    
238. Đextroza Dextrose    
239. Natri pirophosphat axit Sodium acid pyrophosphate    
  6. Các tác nhân làm lạnh và làm mát 6. Contact freezing and cooling  agennts    
240. Nước muối Brine (eg, Salt brine)    
  7. Các tác nhân làm khô/ tác nhân chống đông tụ 7. Desicating agent/anticaking agents    
241. Silic đioxit vô định hình – silicagel Silicon dioxide amorphous – silica gel    
242. Tricanxi đioctophotphat Tricalcium diorthophosphate    
  8. Dung môi (Chiết và chế biến) 8. Solvents(extraction and processing)    
243. Benzyl benzoat Benzyl benzoate    
244. 1,2 – đicloetan  (đicloetan) 1,2 – Dichlororethane (Dichloethane)    
245. Đietyl tactrat Diethyl tartrate    
246. Etanol Ethanol    
247. Etyl lactat Ethyl lactate    
248. Isobutanol (2-metylpropan -1- ol) Isobutanol (2- methylpropan -1- ol)    
249. Ancol Isopropyl Isopropyl alcohol    
250. Metanol Methanol    
251. Metyl propanol -1 Methyl propanol -1    
252. Axit nitric Nitric acid    
253. 2 – Nitropropan 2- Nitropropane    
254. n-Octyl alcohol n-Octyl alcohol    
255. Propan-2- ol (isopropyl ancol) Propane 2- ol (isopropyl alcohol)    
256. Triclorofluorometan Trichlorofluoromethane    
257. Nước Water    
  9. Các chất điều chỉnh tinh thể chất béo biến tính 9. Fat crystal modifiers    
258. Este poliglixerin của axit béo Poliglycerol esters of fatty acids    
259. Natri đođexylbenzen sunfonat Sodium dodecylbenzene sulphonate    
260. Natri lauryl sunfat Sodium lauryl sulphate    
261. Sorbitan monostearat Sorbitan monostearate    
262. Sorbitan tristearat Sorbitan tristearate    
  10. Tác nhân keo tụ 10. Flocculating agents    
263. Nhựa acrylamit Acrylamide resins    
264. Axit xitric Citric acid    
265. Silica Silica    
  11. Các chất bôi trơn, các tác nhân tẩy rửa và chống dính, trợ khuôn 11. Lubricants, relase and anti – stick agents, moulding aids    
266. Sáp ong Beeswax    
267. Sáp carnauba Carnauba wax    
268. Dầu thầu dầu Castor oil    
269. Dầu cá nhà táng hiđro hóa Hydrogenated sperm oil    
270. Lecitin lecithin    
271. Magie trisilicat Magnesium trisilicate    
272. Mono – và điglixerit của các axit béo Mono – and diglycerides of fatty acids    
273. Parafin và dầu parafin Paraffin and paraffin oils    
274. Nhựa cỏnh kiến Shellac    
275. Axit stearic Stearic acid    
276. Stearin Stearins    
277. Talc Talc    
278. Tetranatri điphotphat Tetrasodium diphosphate    
279. Tricanxi photphat Tri – calcium phosphat    
  12. Các tác nhân kiểm soát vi sinh vật 12. Micro – organism control agents    
280. Đinatri etilen bis đithiocacbamat Disodium ethylene bis dithiocarbamate    
281. Etylenđiamin Ethylenediamine    
282. Propylen oxit Propylene oxide    
283. Natri clorua Sodium chlorite    
  13.Tác nhân tách đẩy và các khí đóng gói 13. Propellant and packaging gases    
284. Oxy Oxygen    
  14.Các tác nhân rửa và búc vỏ 14. Washing and peeling agents    
285. Axit oleic Oleic acid    
  15.Chất dinh dưỡng men 15.Yeast nutrients    
286. Amoni clorua Ammonium chloride    
287. Amoni sulphat Ammonium sulphate    
288. Amoni phosphat Ammonium phosphates    
289. Vitamin B tổng hợp B – Complex vitamins    
290. Biotin Biotine    
291. Đồng sulphat Cupric sulphate    
292. Sắt (II) amonisulphat Ferrous ammonium sulphate    
293. Sắt sulphat(II) Ferrous sulphate    
294. Inositol Inositol    
295. Magie sulphat Magnesium sulfate    
296. Niaxin Niacin    
297. Axit pantothenic Pantothenic acid    
298. Kali hidro cacbonat Potassium hydrogen carbonate    
299. Enzim tự phân giải Yeast autolysates    
300. Kẽm sulphat Zinc sulphate    
  16.Các chất hỗ trợ chế biến khác 16.Other processing aids    
301. Sản phẩm ankylen oxit Alkylene oxide adduct    
302. Amoni bicacbonat Ammonium bicarbonate    
303. BHA BHA    
304. BHT BHT    
305. Canxi phosphat Calcium phosphate    
306. Hương caramen Caramel flavoring    
307. Đinatri hiđro phosphat Disodium hydrogen phosphate    
308. Axit béo từ dầu đậu tương Fatty acid of soybean oil    
309. Ancol béo – glycol ether Fatty alcohol – glycol ether    
310. Dầu đậu tương được phân đoạn Fractionated soybean oil    
311. Axit fumaric Fumaric acid    
312. Glyxerol tripropionat Glycerol tripropionate    
313. Glyxin Glycine    
314. Axit clohyđric Hydrochloric acid    
315. Magiờ clorua Magnesium chloride    
316. Magiờ xitrat Magnesium citrate    
317. Magiê hiđroxit Magnesium hydroxide    
318. Magiờ phosphat Magnesium phosphate    
319. Anpha- metyl glucosit trong nước  – Methyl glycoside water    
320. Sản phẩm ankilen oxit khụng ion húa với chất phân tỏn Non – ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator    
321. Axit oxalic Oxalic acid    
322. Alcol polietoxi hóa, được biến tính Polyethoxylated alcohol, modified    
323. Polyphosphat Polyphosphate    
324. Polyme khối polypropylen – polyetylen Polypropylene – polyethylene block polymer    
325. Kali phosphat Potassium  phosphates    
326. Kali sulphat Potassium sulfate    
327. Propyl galat Propyl gallate    
328. Propan-1-ol Propan -1-ol    
329. Propan-1,2-diol Propane -1,2 – diol    
330. Natri bisulphit Sodium bisulfite    
331. Natri bicacbonat Sodium bicarbonate    
332. Natri hexameta phosphat Sodium hexametaphosphate    
333. Natri metabisulphit Sodium metabisulfite    
334. Mono natri phosphat, NaH2PO4 Sodium phosphate monobasic    
335. Đi natri  phosphat Na2HPO4 Sodium phosphate dibasic    
336. Tri natri phosphat, Na3PO4 Sodium phosphate tribasic    
337. Natri poliacrylat -nhựa acrylamit Sodium polyacrylate – acrylamide resin    
338. Natri tactrat Sodium tartrate    
339. Este axyl béo sobitan và este của axit béo polioxietilen-20- sobitan. Sorbitan – fatty acyl esters and polyoxyethylene -20- sorbitan fatty acyl esters    
340. Lexitin đậu tương Soy lecithin    
341. Axit sulphuric Sulfuric acid    
342. Axit tanic với dịch chiết quebracho Tannic acid with quebracho extract    
343. Este axit béo thực vật Vegetable fatty acid esters    
344. Axyl béo thực vật (ưa nước) Vegetable fatty acyl (hydrophillic)    
345. Xyloza Xylose    

 

Phần 8.

GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM

 Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).

 Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC

 Code (CAC) – Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides

8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc

 

Số TT Code

(CAC)

Thuốc bảo vệ thực vật ADI

(mg/kg)

Thực phẩm MRL

(mg/kg)

Tên thông dụng Tên hóa học
1. 121 2,4,5-T (2,4,5- trichlorophenoxy) acetic acid 0,03 Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì 0,01
2. 20 2,4-D (2,4 – dichlorophenoxy) acetic acid 0,01 Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo 0,01
Ngô, lúa miến 0,05
Quả mâm xôi, dâu tây vàcác loại quả mọng, gạo 0,1
Thịt gia súc, khoai tây 0,2
Cam quýt 1
Lúa mạch đen, lúa mì 2
Phủ tạng động vật có vú 5
3. 56 2-phenyl phenol Biphenyl-2-ol 0,4 Nước cam quýt 0,5
Cam quýt 10
20
4. 177 Abamectin Avermectin B1a, Avermectin B1b 0,002 Sữa dê, sữa gia súc 0,005
Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân 0,01
Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt 0,02
Thận gia súc, rau diếp 0,05
Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô 0,1
5. 95 Acephate (RS)-(O,S-dimethyl acetylphosphorami dothioate) 0,03 Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01
Sữa 0,02
Thịt, phủ tạng gia súc 0,05
Mỡ gia cầm, củ cải đường 0,1
Đậu tương (khô), actisô 0,3
Cà chua, khoai tây 0,5
Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ 2
Rau diếp 5
Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng 10
6. 117 Aldicarb (EZ)-2-methyl-2- (methylthio)propio naldehyde O- methylcarbamoylox ime 0,003 Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến) 0,01
Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch 0,02
Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường 0,05
Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây 0,1
Cam quýt, nho 0,2
Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật 0,5
Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào 1
7. 1 Aldrin và dieldrin   0,0001 Sữa 0,006
Hạt ngũ cốc 0,02
Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi 0,05
Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ 0,1
Thịt gia súc, thịt gia cầm 0,2
8. 122 Amitraz N,N′-[(methylimino)dim ethylidyne]di-2,4- xylidine 0,01 Sữa 0,01
Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô) 0,05
Thịt cừu 0,1
Phủ tạng gia súc 0,2
Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua 0,5
9. 79 Amitrole 1H-1,2,4-triazole-3- ylamine 0,0005 Nho, quả dạng táo, quả hạch 0,05
10. 163 Anilazine 4,6-dichloro-N-(2- chlorophenyl)-1,3,5 -triazin-2-amine 0,1 Sữa 0,01
Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng 0,02
Cà chua, cần tây 10
11. 2 Azinphos – methyl S-3,4-dihydro-4- oxo-1,2,3- benzotriazin-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate 0,005 Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh 0,05
Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu 0,2
Quả óc chó, quả hồ đào 0,3
Các loại rau 0,5
Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục) 1
Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào 2
Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng 5
Thân rễ linh lăng 10
12. 129 Azocyclotin Tri(cyclohexyl)-1H -1,2,4-triazol-1- yltin 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05
Cà pháo 0,1
Nho, đậu đỗ  non, thịt động vật có vú 0,2
Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt 0,5
Dưa chuột bao tử 1
Cam quýt 2
13. 155 Benalaxyl Methyl N – phenylacetyl – N – 2,6 – xylyl – DL- alaninate 0,05 Khoai tây 0,02
Dưa chuột, hạt tiêu 0,05
Dưa (trừ dưa hấu) 0,1
Hoa bia khô, nho, hành 0,2
Cà chua 0,5
14. 137 Bendiocarb 2,2 – dimethyl – 1,3 – benzodioxol – 4 – yl methylcarbamate 0,004 Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường 0,05
Thận gia súc 0,2
15. 69 Benomyl Methyl [1- [(butylamino)carbo nyl]-1H- benzimidazol-2- yl]carbamate 0,02 Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua 0,1
Chuối, cam 0,5
Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo 1
Nước cam quýt 2
16. 172 Bentazone 3 – isopropyl – 1H – 2,1,3- benzothiadiazin – 4(3H) – one 2,2 – dioxide 0,1 Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô 0,05
Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo 0,1
Đậu đỗ non, ngô 0,2
Đậu Hà Lan khô 1
Lá linh lăng 2
17.   Bifenazate 1-methylethyl 2-(4- methoxy[1,1’ -biphenyl]-3-yl) hydrazine carboxylate 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao 0,02
Khoai tây, khoai sọ, khoai lang 0,05
Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc 0,1
Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó 0,2
Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô 0,7
Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông 1
Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả  cheri, chè 2
Nho, mơ, mận 3
Dâu tây 5
Hoa bia 15
18. 178 Bifenthrin 2- methylbiphenyl-3- ylmethyl (1RS, 3RS)-3-[(Z)-2- chloro-3,3,3- trifluoroprop-1- enyl]-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Trứng gà 0,01
Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc 0,05
Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô 0,2
Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì 0,5
Dâu tây 1
Cám lúa mì (chưa chế biến) 2
Hoa bia khô 10
19. 93 Bioresmethrin 5 – benzyl – 3- furylmethyl (1R,3R)- 2,2- dimethyl- 3- (2- methylprop-1- enyl) cyclopropanecarboxylate 0,03 Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì 1
Mầm lúa mì 3
Cám lúa mì (chưa chế biến) 5
20. 144 Bitertanol (1RS,2RS;1RS, 2SR)-1- (biphenyl-4- yloxy)-3,3- dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol (20:80 ratio of (1RS,2RS)- and (1RS,2SR)- isomers) 0,01 Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa 0,05
Chuối, dưa chuột 0,5
Quả đào, mơ, quả xuân đào 1
Quả loại táo, mận (cả mận khô) 2
Cà chua 3
21. 47 Bromide ion   1 Các loại quả, mận khô, ớt ngọt 20
Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh 30
Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô) 50
Cà chua, bơ 75
Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột 100
Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè 200
Sung (khô và ướp đường) 250
Cần tây 300
Gia vị, thảo mộc khô 400
Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non 500
22. 70 Bromopropylate Isopropyl 4,4 – dibromobenzilate 0,03 Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu) 0,5
Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô) 2
Đậu đỗ non 3
23. 173 Buprofezin (EZ)-2-tert- butylimino-3- isopropyl-5- phenyl-1,3,5-thiadiazinan-4-one 0,01 Cam quýt 0,5
Dưa chuột, cà chua 1
24. 174 Cadusafos S,S-di-sec-butyl O- ethyl phosphorodithioate 0,0003 Chuối 0,01
Khoai tây 0,02
25. 7 Captan 3a,4,7,7a- tetrahydro-2-[(trichloromethyl)th io]-1H-isoindole-1,3(2H)- dione 0,1 Khoai tây 0,05
Hạnh nhân 0,3
Dưa chuột, xuân đào 3
Đào, cà chua 15
Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi 20
Táo, lê 25
26. 8 Carbaryl 1- naphthyl methylcarbamate 0,003 Ngô, khoai lang 0,02
Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương 0,05
Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô 0,1
Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc) 0,2
Cà rốt 0,5
Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh 1
Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến 2
Thận lợn, nước cà chua 3
Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen 5
Dâu tây, cam quýt 7
Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền 10
Măng tây, đậu tương 15
Lúa miến 20
Dầu ôliu 25
Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương 100
27. 72 Carbendazim Methyl benzimidazol-2 – ylcarbamate 0,03 Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh 0,1
Đậu tương (khô) 0,2
Mận, cà chua, cải Bruxen 0,5
Khoai lang, chuối 1
Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ 2
Khoai tây, quả dạng táo 3
Lúa mạch, táo khô 5
28. 96 Carbofuran 2,3- dihydro-2,2- dimethylbenzofuran-7 – yl methylcarbamate 0,002 Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu 0,05
Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây 0,1
Củ cải đường, gạo lật, súp lơ 0,2
Lá và ngọn cây củ cải đường 0,3
Lúa miến 0,5
Cà phê hạt 1
Thân rễ lá linh lăng 10
29. 11 Carbophenothion S-4- chlorophenylthiome thyl O,O-diethyl phosphorodithioate   Sữa 0,004
Quả óc chó, khoai tây 0,02
Dầu ôliu thô 0,1
Ôliu, củ cải đường 0,2
Súp lơ 0,5
Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo 1
Cam, quýt, rau bina 2
30. 145 Carbosulfan 2,3-dihydro-2,2- dimethylbenzofuran -7-yl (dibutylaminothio) methylcarbamate 0,01 Sữa 0,03
Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường 0,05
Cam quýt 0,1
Củ cải đường 0,3
31. 97 Cartap S,S’-(2-dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate) 0,1 Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây 0,1
Bắp cải 0,2
Nho 1
Cải Trung Quốc 2
Chè (xanh, đen) 20
32. 80 Chinomethionat 6-methyl-1,3- dithiolo[4,5- b]quinoxalin-2-one 0,006 Sữa 0,01
Dưa hấu 0,02
Thịt động vật có vú 0,05
Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa  các loại trừ dưa hấu, dưa chuột 0,1
Táo, dâu tây 0,2
Cam quýt 0,5
Đu đủ 5
33. 12 Chlordane 1,2,4,5,6,7,8,8- octachloro-2,3,3a,4,7,7a – hexahydro-4,7 – methanoindene 0,0005 Sữa 0,002
Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó 0,02
Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô 0,05
Thịt gia cầm 0,5
34. 14 Chlorfenvinphos  (EZ)-2-chloro-1-(2,4- dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate 0,0005 Sữa 0,008
Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang 0,05
Súp lơ, cà chua 0,1
Thịt gia súc 0,2
Cà rốt, cần tây 0,4
Cam quýt 1
35. 15 Chlormequat 2- chloroethyltrimethyl ammonium 0,05 Thịt gia cầm 0,04
Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc 0,1
Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu 0,2
Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc 0,5
Bột mì 2
Lúa mì, lúa mạch đen 3
Hạt cải dầu 5
Yến  mạch 100
36. 16 Chlorobenzilate Ethyl 4,4′- dichlorobenzilate 0,02 Sữa (trâu, bò, dê, cừu) 0,05
Khoai tây 0,2
Cam, quýt, dưa tây 1
Nho, quả loại hạch 2
Táo 5
37. 81 Chlorothalonil Tetrachloroisophtha lonitrile 0,03 Ngô ngọt, chuối 0,01
Lạc 0,05
Lúa mì, lúa mạch 0,1
Đào, khoai tây, củ cải đường 0,2
Nho, anh đào, hành tỏi khô 0,5
Bắp cải, súp lơ, cà rốt 1
Dưa (trừ dưa hấu) 2
Lá cần tây, mùi tây 3
Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt 5
Ớt ngọt, hạt tiêu 7
Cần tây 10
Lá và ngọn củ cải đường 20
  17 Chlorpyrifos O,O- diethyl 0-3,5,6- trichloro -2- pyridylphosphorothi oate 0,01 Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt 0,01
Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn 0,02
Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây 0,05
Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì 0,1
Dầu ngô, hành tỏi tây 0,2
Hạt bông, dâu tây 0,3
Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua 0,5
Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt 1
Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen 2
Lá linh lăng 20
Lá và ngọn củ cải đường 40
39. 90 Chlorpyrifos- methyl 0,0-dimethyl 0-3,5,6-trichloro-2- pyridyl phosphorothioate 0,01 Sữa, nấm 0,01
Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là 0,05
Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải 0,1
Nho 0,2
Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng 0,5
Bột mì, bánh mì 2
Lúa mì, lúa miến 10
Cám lúa mì (chưa chế biến) 20
40. 156 Chlofentezine   0,02 Sữa gia súc 0,01
Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,05
Phủ tạng của gia súc 0,1
Quả hạch 0,2
Cam quýt, quả dạng táo 0,5
Nho, dưa chuột 1
Dâu tây 2
41. 187 Clethodim (5RS)-2-{(E)-1-[(2E)-3- chloroallyloxyimin o]propyl}-5-[(2RS)-2-(ethylthio)propyl]-3-hydroxycyclohex-2-en-1-one   Trứng, sữa 0,05
Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương 0,1
Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm 0,2
Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương 0,5
Cà chua, dầu đậu tương 1
Đậu Hà Lan, đậu khô các loại. 2
Lạc 5
Thân lá linh lăng 10
42. 179 Cycloxydim (5RS)-2-[(EZ)-1-(ethoxyimino)butyl]-3-hydroxy-5-[(3RS)-thian-3- yl]cyclohex-2-en-1- one 0,07 Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây 0,2
Cà rốt, nho, dâu tây 0,5
Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non 1
Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp 2
43. 157 Cyfluthrin (RS)-ỏ-cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,02 Sữa gia súc 0,01
Ngô, hạt bông, hạt cải dầu 0,05
Ớt ngọt, hạt tiêu 0,2
Táo, cà chua 0,5
44. 146 Cyhalothrin (RS)-ỏ-cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS)-3- [(Z)-2-chloro-3,3,3- trifluoropropenyl]-2 , 2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,002 Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây 0,02
Quả dạng táo, bắp cải 0,2
45. 67 Cyhexatin Tricyclohexyltin hydroxide 0,007 Sữa, sản phẩm từ sữa 0,05
Nho, thịt động vật có vú 0,2
Cam, quýt, táo, lê, cà chua 2
46. 118 Cypermethrin  (RS)-ỏ-cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,05 Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ 0,05
Hành củ, tỏi tây 0,1
Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo 0,2
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch 0,5
Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải 1
Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt 2
Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì 5
Chè (xanh, đen) 20
47. 207 Cyprodinil 4-cyclopropyl-6- methyl-N-phenyl-2- pyrimidinamine   Sữa 0,0004
Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Hạnh nhân 0,02
Vỏ qủa hạnh nhân, táo 0,05
Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè 0,2
Hành tây, tỏi tây 0,3
Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì 0,5
1
Dâu tây, cám lúa mì 2
Lúa mạch, nho 3
Nho khô, mận 5
Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc 10
48. 169 Cyromazine N- cyclopropyl-1,3,5-triazine- 2,4,6 -triamine 0,02 Sữa 0,01
Thịt cừu, thịt gia cầm 0,05
Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2
Cà chua 0,5
Hạt tiêu 1
Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây 5
49. 21 DDT 4,4′-(2,2,2- trichloroethane-1,1- diyl)bis(chlorobenzene) 0,02 Sữa 0,02
Hạt ngũ cốc, trứng 0,1
Cà rốt 0,2
Thịt gia cầm 0,3
Thịt gia súc 5
50. 135 Deltamethrin  (S)- – cyano-3- phenoxybenzyl (1R, 3R)- 3-(2,2- dibromovinyl)- 2,2- dimethylcyclopro- panecarboxylate 0,01 Khoai tây, củ cải 0,01
Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt 0,02
Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú 0,03
Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô 0,05
Cải hoa 0,1
Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây 0,2
Bột mì, cà chua 0,3
Rau lá, ngũ cốc khô 0,5
Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung 1
Hạt ngũ cốc 2
Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen) 5
51. 22 Diazinon O,O-diethyl 0-2- isopropyl-6- methyl(pyrimidine-4-yl) phosphorothioate 0,002 Quả óc chó, khoai tây 0,01
Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,02
Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu 0,03
Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt 0,05
Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải 0,1
Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu ,2
Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt 0,5
Anh đào, mận tươi, hành tây. 1
Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu 2
Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường 5
52. 82 Dichlofluanid N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N- phenylsulfamide 0,3 Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây 0,1
Cà pháo 1
Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non. 2
Táo, bơ, đào, dưa chuột 5
Quả dâu tằm 7
Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây 10
Nho, dâu rừng 15
53. 25 Dichlorvos 2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate 0,004 Sữa 0,02
Thịt động vật có vú, thịt gia cầm 0,05
Xoài 0,1
Nấm 0,5
Bột mì 1
Lúa mì đã xay 2
Hạt ngũ cốc 5
Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì 10
54. 83 Dicloran 2,6-dichloro- 4- nitroaniline 0,01 Cà chua, hành tây, tỏi tây 0,2
Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô) 7
Cà rốt 15
55. 26 Dicofol 2,2,2- trichloro-1,1-bis (4-chlorophenyl) ethanol 0,002 Hồ đào, quả óc chó 0,01
Trứng, phủ tạng gia cầm 0,05
Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm 0,1
Dưa (trừ dưa hấu) 0,2
Dưa chuột, dầu hạt bông 0,5
Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt 1
Đậu đỗ non 2
Thịt gia súc, quả mận khô. 3
Nước cam quýt, nho, đào, anh đào 5
Hoa bia khô, chè (xanh, đen) 50
56. 130 Diflubenzuron 1-(4- chlorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea 0,02 Gạo 0,01
Sữa 0,02
Trứng, thịt gia cầm 0,05
Thịt gia súc 0,1
Nấm, đậu tương (khô) 0,3
Cam quýt 0,5
Táo, lê, mận (cả mận khô) 5
57. 151 Dimethipin 2,3-dihydro-5,6 dimethyl- 1,4 dithi-ine 1,1,4,4- tetraoxide 0,02 Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Khoai tây 0,05
Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô 0,1
Hạt cải dầu 0,2
Hạt bông, hạt hướng dương 1
58. 27 Dimethoate O,O-dimethyl S– methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate 0,002 Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05
Hành củ, củ cải, cải xoăn 0,2
Cần tây, ô liu 0,5
Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina 1
Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp 2
59. 87 Dinocap (RS)-2,6-dinitro-4- octylphenyl crotonates and (RS)-2,4-dinitro-6- octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1-methylheptyl, 1-ethylhexyl and 1- propylpentyl groups 0,008 Rau quả họ bầu bí 0,05
Quả đào 0,1
Hạt tiêu, táo 0,2
Cà chua 0,3
Nho, dâu tây 0,5
60. 29 Diphenyl Biphenyl   Cam quýt 110
61. 30 Diphenylamin N-phenylbenzenamin 0,02 Sữa gia súc 0,004
Thận gia súc, thịt gia súc 0,01
Gan gia súc 0,05
Nước táo 0,5
5
Táo 10
62. 31 Diquat 1,1′-ethylene-2,2′- bipyridyldiylium dibromide salt 0,002 Sữa 0,01
Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05
Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô 0,2
Bột lúa mì 0,5
Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương 1
Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu 2
Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch 5
Gạo 10
Thân rễ linh lăng 100
63. 74 Disulfoton O,O-diethyl S-2- ethylthioethyl phosphorodithioate 0,0003 Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu 0,01
Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch 0,02
Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan 0,1
Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản 0,2
Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch 0,5
Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì 1
Lá và ngọn cây củ cải đường 2
Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch 3
Rau khoai, thân rễ cây linh lăng 5
64. 180 Dithianon 5,10-dihydro-5,10- dioxonaphtho[2,3- b]-1,4-dithiine-2,3- dicarbonitrile 0,01 Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt 3
Nước táo, quả anh đào 5
Hoa bia khô 100
65. 105 Dithiocarbamates   1 Sữa, trứng, thịt động vật có vú 0,05
Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây 0,1
Khoai tây, bí xanh 0,2
Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây 0,5
Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè 1
Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua 2
Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch 5
Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây 10
Cải xoăn 15
Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân 20
Lúa mạch 25
Hoa bia khô 30
66. 84 Dodine 1- dodecylguanidinium acetate 0,01 Quả anh đào 3
Đào, xuân đào, quả dạng táo 5
67. 99 Edifenphos O- ethyl S,S- diphenyl phosphorodithioate 0,003 Trứng, sữa 0,01
Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo 0,02
Gạo lật 0,1
Thóc lúa 1
68. 32 Endosulfan 1,4,5,6,7,7- hexachloro-8,9,10- trinorborn-5-en-2,3- ylenebismethylene sulfite 0,006 Sữa 0,004
Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao 0,1
Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì 0,2
Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua 0,5
Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường 1
Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo 2
Chè (xanh, đen) 30
69. 33 Endrin (1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10- hexachloro-1,4,4a,5,6,7,8,8a- octahydro-6,7- epoxy-1,4:5,8- dimethanonaphthal ene 0,0002 Thịt gia cầm 1
70. 204 Esfenvalerate  (S)-ỏ-cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate   Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu 0,01
71. 106 Ethephon 2-chloroethylphosphonic acid   Sữa gia súc 0,05
Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm 0,1
Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm 0,2
Quả hồ đào 0,5
Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho 1
Cà chua, táo khô, hạt bông 2
Táo, nho khô, hạt tiêu 5
Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường) 10
Quả mâm xôi 20
72. 107 Ethiofencarb -ethylthion 0- tolyl methylcarbmate   Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt) 0,02
Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch 0,05
Củ cải đường 0,1
Khoai tây, củ cải 0,2
Dưa chuột 1
Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo 2
Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường 5
Quả anh đào, rau diếp 10
73. 34 Ethion O,O,O′,O′- tetraethyl S,S′- methylene bis(phosphorodithio ate) 0,002 Sữa 0,02
Ngô 0,05
Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ 0,1
Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,2
Hạt bông, dưa chuột, bí 1
Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo 1
Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ 2
Thịt trâu, bò 2,5
Chè (xanh, đen) 5
74. 149 Ethoprophos O- ethyl S,S- dipropyl phosphorodithioate 0,0004 Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột 0,01
Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển 0,02
Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu 0,05
75. 35 Ethoxyquin 1,2-dihydro-2,2,4- trimethylquinolin-6-yl ethyl ether 0,005 3
76. 184 Etofenprox 2-(4- ethoxyphenyl)-2- methylpropyl 3- phenoxybenzyl ether 0,03 Khoai tây 0,01
Quả dạng táo 1
77. 123 Etrimfos O-6-ethoxy-2- ethylpyrimidin-4-yl O,O-dimethyl phosphorothioate 0,003 Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng 0,01
Thịt gà, vịt 0,02
Mơ, đào, súp lơ 0,05
Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây 0,1
Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô 0,2
Cải xoăn 0,5
Bột mì, táo 1
Lúa mì, lúa mạch, ngô 5
78. 208 Famoxadone (RS)-3-anilino-5- methyl-5-(4- phenoxyphenyl)-1,3-oxazolidine-2,4- dione   Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01
Khoai tây 0,02
Sữa 0,03
Lúa mì 0,1
Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè 0,2
Thịt và phủ tạng động vật có vú 0,5
Nho, cà chua 2
Nho khô 5
79. 85 Fenamiphos  (RS)-(ethyl 4- methylthio-m-tolyl isopropylphosphora midate) 0,0008 Sữa 0,005
Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng 0,01
Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen 0,05
Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay 0,1
Cà chua, cà rốt, khoai tây 0,2
Cam 0,5
80. 192 Fenarimol (RS)-2,4′-dichloro- ỏ-(pyrimidin-5- yl)benzhydryl alcohol 0,01 Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan 0,02
Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu) 0,05
Trà actisô 0,1
Nho khô, chuối 0,2
Nho, quả có vỏ cứng 0,3
Quả đào, ớt ngọt 0,5
Dâu tây, quả anh đào 1
Hoa bia khô, bột táo khô 5
81. 197 Fenbuconazole (RS)-4-(4- chlorophenyl)-2- phenyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)butyronitr ile 0,03 Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,05
Lúa mì, lúa mạch đen, 0,1
Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu) 0,2
Quả đào, mơ 0,5
Nho khô, quả anh đào 1
Thân và vỏ lúa mỳ khô 3
82. 109 Fenbutatin oxide Bis [tris (2- methyl-2-phenylpropyl) tin] oxide 0,03 Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà 0,05
Phủ tạng gia súc 0,2
Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó 0,5
Cà chua 1
Mận cả mận khô 3
Nho, cam, quýt, quả dạng táo 5
Quả đào 7
Dâu tây, anh đào, quả mận khô 10
Nho khô 20
Bột táo nghiền khô 40
Bột nho nghiền khô 100
83. 37 Fenitrothion O,O-dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate 0,005 Sữa 0,002
Thịt động vật có vú, hành củ, dưa  chuột, khoai tây 0,05
Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo 0,1
Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây 0,2
Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua 0,5
Gạo trắng, đào 1
Bột  mì, cam quýt 2
Lúa mì nguyên chất 5
Thóc lúa 10
Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo 20
84. 185 Fenpropathrin (RS)-  – cyano- phenoxybenzyl

2,2,3,3 – tetramethyl cyclopropanecarbo xylate

0,03 Trứng, phủ tạng gia cầm 0,01
Thịt gia cầm 0,02
Phủ tạng gia súc 0,05
Sữa gia súc 0,1
Dưa chuột bao tử, cà pháo 0,2
Thịt gia súc 0,5
Hạt bông, ớt ngọt, cà chua 1
Dầu hạt bông thô 3
Quả dạng táo, nho 5
85. 188 Fenpropimorph  (RS)-cis-4-[3-(4-tert-butylphenyl)-2- methylpropyl]-2,6- dimethylmorpholine   Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm 0,01
Thịt động vật có vú 0,02
Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường 0,05
Gan gia súc, dê, lợn, cừu 0,3
Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,5
Lá và ngọn củ cải đường 1
Chuối 2
Thân lá lúa mạch 5
86. 193 Fenpyroximate Tert-butyl (E)-ỏ- (1,3-dimethyl-5- phenoxypyrazol-4- ylmethyleneaminoo xy)-p-toluate   Sữa gia súc 0,005
Thận, gan gia súc 0,01
Thịt gia súc 0,02
Cam ngọt, cam chua 0,2
Hoa bia khô 10
87. 38 Fensulfothion O,O-diethyl O-4- methylsulfinylphen yl phosphorothioate 0,0003 Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê 0,02
Lạc, dứa 0,05
Thịt và phủ tạng cừu 0,02
Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển 0,01
88. 39 Fenthion O,O-dimethyl O-4- methylthio-m-tolyl phosphorothioate 0,007 Sữa, gạo lật 0,05
Ôliu, dầu ôliu 1
Cam quýt,  anh đào, thịt 2
89. 40 Fentin Triphenyltin 0,0005 Khoai tây, gạo 0,1
Củ cải đường 0,2
Hoa bia (khô) 0,5
90. 119 Fenvalerate  (RS)-ỏ-cyano-3- phenoxybenzyl (RS)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate 0,02 Phủ tạng động vật có vú 0,02
Rau thân củ 0,05
Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan 0,1
Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh 0,2
Bí, dưa hấu, ớt ngọt 0,5
Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt  động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương) 1
Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen 2
Cải bắp 3
Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào 5
Cải xoăn 10
Thân rễ linh lăng 20
91. 202 Fipronil 5-amino-1-(2,6- dichloro-ỏ,ỏ,ỏ- trifluoro-p-tolyl)-4- trifluoromethylsulfi nylpyrazole-3- carbonitrile   Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì 0,002
Chuối 0,005
Ngô, gạo, thịt gia cầm 0,01
Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa 0,02
Gan gia súc, ngô bao tử 0,1
Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường 0,2
Thịt gia súc 0,5
92. 152 Flucythrinate (RS)-ỏ-cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- difluoromethoxyph enyl)-3- methylbutyrate 0,02 Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường 0,05
Hạt bông 0,1
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp 0,2
Bắp cải, actisô 0,5
Nho 1
Lá và ngọn cây củ cải đường 2
Hoa bia (khô) 10
93. 211 Fludioxonil 4-(2,2-difluoro-1,3- benzodioxol-4- yl)-1H-pyrrole-3- carbonitrile   Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt 0,01
Khoai tây, hạt cải dầu 0,02
Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm 0,05
Hạt hạnh nhân 0,2
Hành tây, tỏi tây 0,5
Cải hoa, cà rốt 0,7
Quả mâm xôi, nho, bắp cải 2
Dâu tây 3
Dâu rừng, hành tây 5
Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong 10
Húng quế khô 50
94. 195 Flumethrin (RS)-ỏ-cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-(EZ)-3-(õ,4- dichlorostyryl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,004 Sữa gia súc 0,05
Thịt gia súc 0,2
95. 165 Flusilazole Bis(4-fluorophenyl) (methyl)(1H-1,2,4- triazol-1- ylmethyl)silane 0,001 Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường 0,01
Phủ tạng gia súc 0,02
Hạt cải dầu 0,05
Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì 0,1
Nước táo 0,2
Nho, xuân đào, đào, mơ 0,5
Nho khô 1
Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân) 2
96. 206 Flutolanil ỏ,ỏ,ỏ-trifluoro-3′- isopropoxy-o- toluanilide   Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,05
Thận gia súc (lợn, dê, cừu) 0,1
Gan gia súc (lợn, dê, cừu) 0,2
Gạo 1
Gạo lật 2
Cám gạo 10
97. 41 Folpet N-(trichloromethylthio) phthalimide 0,1 Khoai tây 0,1
Dưa chuột, hành tây, tỏi tây 1
Nho 2
Các loại dưa trừ dưa hấu 3
Dâu tây 20
98. 42 Formothion S-[formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O-dimethyl phosphorodithioate 0,02 Cam quýt 0,2
99. 175 Gluphosinate- ammonium   0,02 Sữa 0,02
Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú 0,05
Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác 0,1
Chuối 0,2
Nho Hy Lạp, khoai tây 0,5
Đậu đỗ khô, đậu tằm 2
Đậu Hà Lan khô 3
Hạt hướng dương, hạt cải dầu 5
100. 158 Glyphosate N-(phosphonomethyl) glycine 0,3 Dầu hạt bông 0,05
Ngô tươi, quả kivi, gạo, lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm 0,1
Hạt đậu tương non 0,2
Bột mì 0,5
Ngô, phủ tạng lợn 1
Phủ tạng gia súc, đậu khô 2
Lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì 5
Hạt cải dầu, hạt bông 10
Lúa mạch, yến mạch, cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến) 20
Vỏ và thân ngũ cốc 100
Đậu tương khô 200
101. 114 Guazatine Guazatine 0,03 Dứa, hạt ngũ cốc, mía, khoai tây 0,1
Cam quýt, dưa tây 5
102. 194 Haloxyfop (RS)-2-{4-[3- chloro-5- (trifluoromethyl)-2- pyridyloxy]phenox y}propionic acid   Chuối, cam quýt, nho, quả dạng táo 0,05
103. 43 Heptachlor 1,4,5,6,7,8,8- heptachloro-3a, 4,7,7a- tetrahydro-4,7- methanoindene 0,0001 Sữa 0,006
Cam, quýt, dứa 0,01
Hạt ngũ cốc, hạt bông, dầu đậu tương tinh chế 0,02
Trứng 0,05
Thịt gia súc, gia cầm 0,2
Bã dầu đậu tương 0,5
104. 170 Hexaconazole (RS) -2- (2,4 – diclorophenyl) -1-(1H-1,2,4- triazol-1-yl) hexan -2- ol 0,005 Cà phê hạt 0,05
Nho, chuối, táo, lúa mì 0,1
105. 176 Hexythiazox (4RS,5RS)-5-(4- chlorophenyl)-N- cyclohexyl-4- methyl-2-oxo-1,3- thiazolidine-3- carboxamide 0,03 Dưa chuột, cà chua 0,1
Quả mận (cả mận khô), nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,2
Dâu tây, cam quýt, táo, đỗ 0,5
Nho, quả anh đào, quả đào 1
Hoa bia khô 2
106. 45 Hydrogen cyanide Hydrocyanic acid 0,05 Bột mì 6
Hạt ngũ cốc 75
107. 46 Hydrogen phosphide Phosphine   Quả khô, rau khô, gia vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh 0,01
Hạt ngũ cốc 0,1
108. 110 Imazalil  (RS)-1-(õ- allyloxy-2,4- dichlorophenylethyl) imidazole 0,03 Lúa mì 0,01
Dưa chuột, dưa chuột bao tử 0,5
Dâu tây, chuối, quả hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu) 2
Quả loại táo, khoai tây, cam quýt 5
109. 206 Imidacloprid 1-[(6-chloro-3- pyridinyl)methyl]- N-nitro-2- imidazolidinimine   Trứng, sữa, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, ngô ngọt 0,02
Bột mì 0,03
Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi tây, hạt hồ đào, hạt cải dầu, củ cải đường, phủ tạng gia súc 0,05
Hành tây, tỏi tây 0,1
Cà pháo, ngô tươi, xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận 0,2
Cám lúa mì 0,3
Táo, mơ, đào, cải hoa, cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua 0,5
Dưa chuột, nho, lê, hạt tiêu 1
Các loại đậu khác (trừ các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn 2
Yến mạch, lúa mạch, lá và ngọn củ cải đường 5
Hoa bia khô 10
110. 111 Iprodione 3-(3,5- dichlorophenyl)-N– isopropyl-2,4- dioxoimidazolidine -1-carboxamide 0,06 Đậu khô, củ cải đường 0,1
Hành, tỏi, quả hạnh 0,2
Hạt cải dầu, hạt hướng dương 0,5
Mầm rau diếp xoăn 1
Lúa mạch, đậu đỗ non, dưa chuột 2
Cà chua, nước táo, quả kivi 5
Dâu tây, quả loại táo, đậu Hà Lan, đào, anh đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt 10
Lá rau diếp, bông cải xanh 25
Quả mâm xôi 30
111. 131 Isofenphos (RS)-(O-ethyl O-2- isopropoxycarbonyl phenyl isopropylphosphora midothioate) 0,001 Sữa 0,01
Chuối, ngô, mỡ (động vật), thịt và phủ tạng động vật, hạt nho, củ cải Thụy Điển, cần tây 0,02
Hành, khoai tây 0,1
112. 199 Kresoxim – methyl Methyl (E)- methoxyimino[ỏ- (o-tolyloxy)-o- tolyl]acetate   Sữa 0,01
Dưa chuột, phủ tạng và mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), thịt động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa mì 0,05
Lúa mạch 0,1
Ôliu, quả dạng táo 0,2
Nho tươi, cam ngọt, cam chua 0,5
Dầu ô liu 0,7
Nho 1
Nho khô 2
Rơm và cỏ khô, hạt ngũ cốc 5
113. 48 Lindane 1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohex ane 0,001 Sữa, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt 0,01
Thịt gia cầm, khoai tây, hạt cải dầu 0,05
Củ cải đường, lá và ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc 0,1
Nho, nho Hy Lạp, táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Bruxen, cải xa voa 0,5
Cùi và vỏ dừa, hạt ca cao, su hào, đậu khô, củ cải 1
Rau diếp xoăn, rau diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà chua 2
114. 49 Malathion Diethyl [(dimethoxyphosph inothioyl)- thio]butanedioate 0,02 Nước ép cà chua 0,01
Ngô ngọt 0,02
Hạt tiêu 0,1
Dưa chuột, cải vườn 0,2
Quả mâm xôi, lê, súp lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua 0,5
Dâu tây, cần tây, măng tây, hành tỏi tây 1
Bột mì, bột lúa mạch đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạt xanh 2
Cải xoăn, rau chân vịt 3
Cam, quýt 4
Cây bông cải xanh 5
Mận (cả mận khô), anh đào, đào 6
Quả khô, quả mâm xôi, hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắp cải Trung Quốc 8
Quả mâm xôi 10
115. 102 Maleic hydrazide 6- hydroxy- 2H- pyridazin – 3-one 0,3 Hành tỏi tây, hành tăm 15
Khoai tây 50
116. 124 Mecarbam S-(N- ethoxycarbonyl-N- methylcarbamoylm ethyl) O,O-diethyl phosphorodithioate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc 0,01
Cam, quýt 2
117. 138 Metalaxyl Methyl N- (methoxyacetyl)-N- (2,6-xylyl)-DL- alaninate 0,03 Hạt ngũ cốc, hạt bông, đậu tương, hạt đậu Hà lan, hạt hướng dương, măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường 0,05
Lạc 0,1
Hồng xiêm, cải Bruxen, các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng 0,2
Cải hoa, cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua 0,5
Nho, quả dạng táo, hạt tiêu 1
Rau diếp, xà lách cuốn, rau chân vịt, hành tây, tỏi tây 2
Cam quýt 5
Hoa bia khô 10
118. 125 Methacrifos Methyl (E)-3- (dimethoxyphosphi nothioyloxy)-2- methylacrylate 0,006 Sữa, trứng, thịt gà vịt, thịt và phủ tạng trâu, bò 0,01
119. 100 Methamidophos (RS)-(O,S-dimethyl phosphoramidothio ate) 0,004 Thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Sữa, củ cải đường, thân lá củ cải đường 0,02
Khoai tây 0,05
Đậu tương 0,1
Súp lơ, bắp cải 0,5
Dưa chuột, hạt tiêu, ớt ngọt 1
Lá linh lăng 2
Hoa bia (khô) 5
Lá và ngọn củ cải đường 30
120. 51 Methidathion S-2,3-dihydro-5- methoxy-2-oxo-1,3,4- thiadiazol-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate 0,001 Sữa 0,001
Hạt điều 0,01
Mỡ, thịt và phủ tạng gia súc, gia cầm (trâu bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), trứng, khoai tây 0,02
Dứa, quả hạnh, hồ đào, quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả actisô, củ cải đỏ, củ cải 0,05
Ngô, hành củ, cà chua, đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo 0,1
Anh đào, mận, xuân đào, đào, cây lúa miến 0,2
Táo, chè (xanh, đen), hạt hướng dương 0,5
Hạt ôliu, hạt bông, nho, lê 1
Chanh, cam, bưởi, dầu ôliu thô, dầu hạt bông 2
Hoa bia khô, quýt 5
Lá linh lăng 10
121. 132 Methiocarb 4 – methylthio – 3,5- xylyl methylcarbamate 0,02 Cam quýt, hạt ngũ cốc, sữa, trứng, thịt gia cầm, quả phỉ, ngô tươi, củ cải đường, quả actisô, hạt cải dầu 0,05
Bắp cải, cải xoăn, súp lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh 0,2
Dâu tây 1
122. 94 Methomyl S-methyl (EZ)-N- (methylcarbamoylo xy)thioacetimidate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm, trứng, ngô, dầu ngô, khoai tây, lúa miến 0,02
Bột mì 0,03
Dầu hạt bông 0,04
Đậu các loại, hạt cải dầu 0,05
Củ cải đường, lạc, đậu khô, đậu tương non, khoai tây 0,1
Dứa, lúa miến, hành củ, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ tây 0,2
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ 0,5
Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua, lá cây lúa miến, ớt 1
Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non 2
Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân) 5
Lá linh lăng 20
123. 147 Methoprene Isopropyl (E,E) – (RS)- 11- methoxy – 3,7,11 – trimethyldodeca – 2,4 – dienoate 0,1 Trứng, sữa gia súc 0,05
Phủ tạng gia súc 0,1
Thịt gia súc, dầu ngô, nấm 0,2
Bột mì, lạc 2
Lúa mì nguyên chất, hạt ngũ cốc 5
124. 209 Methoxyfenozide N-tert-butyl-N′-(3- methoxy-o- toluoyl)-3,5- xylohydrazide   Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Phủ tạng gia súc, ngô, ngô ngọt 0,02
Thịt gia súc 0,05
Nho 1
Hạt tiêu, quả dạng táo, mận, cà chua 2
Cải hoa, nho khô 3
Táo khô, bắp cải, hạt bông 7
Cần tây, rau diếp, xà lách cuốn 15
Mù tạt xanh 30
Ngô bao tử 50
125. 186 Metiram Zinc ammoniate ethylenebis(dithioc arbamate) – poly(ethylenethiura m disulfide) 0,03 Khoai tây 0,1
Lúa mì 0,2
Dưa chuột, cà rốt 0,5
Chuối, anh đào, mận, dưa tây, rau diếp xoăn 1
Táo, lê, cà chua 3
Nho Hy Lạp, nho, rau diếp, cần tây 5
126. 53 Mevinphos  (EZ)-2- methoxycarbonyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate 0,0008 Dưa (trừ dưa hấu), bắp cải 0,05
Đậu đỗ non 0,1
Cam, quýt, dưa chuột, cà chua 0,2
Nho, rau bina 0,5
Dâu tây, súp lơ, bông cải xanh, cải Bruxen 1
127. 54 Monocrotophos Dimethyl (E) -1- methyl-2-(methylcarbamoyl) vinyl phosphate 0,0006 Sữa 0,002
Sản phẩm sữa, thịt và phủ tạng gia súc, lúa mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,02
Ngô, dầu hạt bông thô, đậu tương non, khoai tây, củ cải đường 0,05
Hạt cà phê, hạt bông, hành củ, đậu Hà Lan non 0,1
Cam, quýt, bắp cải, súp lơ, đậu đỗ non 0,2
Hoa bia, táo, lê, cà chua 1
128. 181 Myclobutanil  (RS)-2-(4- chlorophenyl)-2- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl) hexanenitrile 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm 0,01
Quả mận, quả mơ 0,2
Cà chua 0,3
Mận khô, nho Hy Lạp đen, quả loại táo, đào 0,5
Nho, anh đào, dâu tây 1
Chuối, quả hạch, hoa bia khô 2
129. 217 Novaluron  (RS)-1-[3-chloro-4- (1,1,2-trifluoro-2- trifluoromethoxyetho xy)phenyl]-3-(2,6- difluorobenzoyl)urea   Thịt gà, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen, ngô, hạt ngũ cốc, đậu tương, đậu khô các loại, lạc, củ cải Nhật Bản, củ cải 0,01
Đường, cây mía, rau họ bầu bí, bắp cải Trung Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ, hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà là, hạt hướng dương, mơ, mận, hồ đào Pecan, chè, hạt cà phê, hạt ca cao, hoa bia khô 0,02
Khoai tây, khoai sọ, khoai lang, khoai mỡ, nấm ăn 0,05
Cà pháo 0,5
Thịt dê, thịt lợn, thịt gia súc, phủ tạng gia súc 0,7
Cải bắp, cà chua, hạt bông 1
Táo, lê, sơn trà Nhật Bản 3
130. 55 Omethoate 2- dimethoxyphosphin oylthio-N- methylacetamide   Cà rốt, hạt ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường 0,05
Cần tây, hành, đậu Hà Lan, rau bina 0,1
Đậu đỗ (trừ đậu tương), cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải 0,2
Hạt tiêu, dâu tây, cà chua 1
Cam, quýt, nho Hy Lạp 2
131. 126 Oxamyl (EZ)-N,N- dimethyl-2- methylcarbamoyloxy imino-2-(methylthio) acetamide 0,03 Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm 0,02
Lạc 0,05
Cà rốt, khoai tây, rau thân củ 0,1
Hạt bông, thân lá cây lạc 0,2
Dứa 1
Táo, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô 2
Cam, quýt, cần tây 5
132. 161 Paclobutrazol (2RS,3RS)-1-(4- chlorophenyl)-4,4- dimethyl-2- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)pentan-3-ol 0,1 Quả hạnh 0,05
Táo 0,5
133. 57 Paraquat 1,1′-dimethyl-4,4′- bipyridinium 0,004 Sữa, trứng 0,01
Rau các loại, thịt và phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông 0,05
Đậu tương khô, ngô 0,1
Hoa bia khô, quả lạc tiên, hạt bông, khoai tây 0,2
Gạo, lúa mạch, thận gia súc 0,5
Hạt ôliu 1
Hạt hướng dương 2
Gạo 10
134. 58 Parathion O,O-diethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate 0,004 Táo, hạt hướng dương, khoai tây, tỏi tây, đậu tương khô 0,05
Ngô 0,1
Các loại quả cam, chanh, quýt, ôliu 0,5
Quả mơ, quả đào, hạt bông 1
Dầu ôliu 2
Lúa miến 5
135. 59 Parathion – methyl O,O-dimethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate 0,003 Mận (cả mận khô) 0,01
Bắp cải, củ cải đường, khoai tây 0,05
Táo 0,2
Đào, đậu Hà Lan (khô) 0,3
Nho 0,5
Nho khô 1
136. 182 Penconazole (RS)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl) pentyl]-1H-1,2,4- triazole 0,03 Sữa gia súc 0,01
Trứng và thịt gà, thịt và phủ tạng gia súc 0,05
Đào, xuân đào, dưa hấu), dâu tây 0,1
Cà chua, nho, nước táo 0,2
Hoa bia khô, nho khô 0,5
137. 120 Permethrin 3- phenoxybenzyl(1R S)-cis,trans-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate 0,05 Hạt cà phê, hạt cải dầu, quả hồ trăn, củ cải đường, khoai tây, đậu tương khô 0,05
Sữa, phủ tạng động vật có vú, dầu đậu tương thô, dầu hạt bông, trứng, thịt gia cầm, lạc, quả hạnh, su hào, đậu khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu) 0,1
Cam, quýt, hành hoa, súp lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bột lúa mì 0,5
Thịt động vật có vú, dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm xôi, cải Bruxen, đậu đỗ non, hạt hướng dương 1
Lúa mì nguyên chất, mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, loại quả hạch, bông cải xanh, rau bina 2
Bắp cải xavoa, ngọn bắp cải, cải xoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến 5
Chè (xanh, đen), vỏ và thân cây lúa miến 20
Bột táo nghiền (khô), hoa bia (khô), đậu tương khô 50
Ngô khô, cỏ linh lăng khô 100
138. 127 Phenothrin 3-phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-2,2- dimethyl-3-(2- methylprop-1- enyl)cyclopropaneca rboxylate 0,07 Gạo 0,1
Bột mì 1
Lúa mì, lúa mạch, lúa miến 2
Mầm lúa mì, cám lúa mì 5
139. 128 Phenthoate S-ỏ- ethoxycarbonylben zyl O,O-dimethyl phosphorodithioate 0,003 Sữa 0,01
Thịt trâu, bò, trứng, gạo 0,05
Cam quýt 1
140. 112 Phorate O,O-diethyl S- ethylthiomethyl phosphorodithioate 0,0005 Ngô, lúa miến, lúa mì, sữa, dầu lạc, trứng, hạt bông, đậu tương khô, ngô tươi, củ cải đường, củ cải đường khô, thịt động vật có vú 0,05
Đậu đỗ, lạc 0,1
Khoai tây, ngô 0,2
Lá và ngọn cây củ cải đường 1
141. 60 Phosalone S-6-chloro-2,3- dihydro-2-oxo-1,3- benzoxazol-3- ylmethyl O,O- diethyl phosphorodithioate 0,02 Thịt cừu, quả hồ đào 0,05
Hạnh nhân 0,1
Quả dạng táo 2
142. 103 Phosmet O,O-dimethyl S- phthalimidomethyl phosphorodithioate 0,01 Sữa, đậu Hà Lan (khô) 0,02
Ngô, khoai tây, hạt bông 0,05
Quả hạch 0,1
Đậu Hà Lan non 0,2
Thịt gia súc 1
Cam, quýt, mơ, xuân đào 5
Nho, quả mâm xôi, táo, lê, đào, khoai lang, ngô khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô 10
143. 61 Phosphamidon (EZ)-2-chloro-2- diethylcarbamoyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate 0,0005 Rau thân củ 0,05
Hạt ngũ cốc, dưa chuột, dưa hấu, rau diếp, cà chua 0,1
Dâu tây, anh đào, mận (cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu, đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rốt, cần tây 0,2
Cam, quýt 0,4
144. 141 Phoxim O,O-diethyl ỏ- cyanobenzylidenea minooxyphosphono thioate 0,001 Hạt ngũ cốc, sữa, thịt cừu, hạt bông, hành, bắp cải, súp lơ, ngô tươi, đậu đỗ, khoai tây 0,05
Rau diếp 0,1
Thịt trâu, bò, cà chua 0,2
145. 62 Piperonyl butoxide 5-[2-(2- butoxyethoxy)ethoxymethyl]-6- propyl-1,3- benzodioxole 0,2 Sữa, nước quả cam quýt 0,05
Các loại quả sấy khô, quả sung, thận gia súc (lợn, dê, cừu) 0,2
Thận, bầu dục gia súc, nước cà chua 0,3
Rau thân củ 0,5
Trứng, gan gia súc, rau quả họ bầu bí, lạc củ 1
Cà chua, hạt tiêu 2
Thịt gia súc, cam quýt 5
Thịt gia cầm 7
Bột mì, phủ tạng gia cầm 10
Hạt ngũ cốc, lúa mì (bột lẫn cám) 30
Rau diếp, rau chân vịt, mù tạt xanh 50
Dầu ngô, cám lúa mì 80
Mầm lúa mì 90
Đậu Hà lan 200
146. 101 Pirimicarb 2-dimethylamino-5,6- dimethylpyrimidin-4-yl dimethylcarbamate 0,02 Sữa, trứng, thịt động vật có vú, cam, quýt, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hồ đào, ngô tươi, củ cải đường, củ cải, khoai tây 0,05
Đậu (đã bóc vỏ) 0,1
Đậu Hà Lan non, hạt cải dầu 0,2
Dâu tây, nho Hy Lạp, cam, quýt, mận (cả  mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây 0,5
Đậu đỗ non, cà chua, cà pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Bruxen, cần tây, dưa chuột bao tử 1
Ớt quả, hạt tiêu 2
Thân rễ linh lăng 20
Lá linh lăng 50
147. 86 Pirimiphos – methyl O-2- diethylamino-6- methylpyrimidin-4- yl O,O-dimethyl phosphorothioate 0,03 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm 0,01
Hạt ngũ cốc 7
Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo chưa chế biến 15
148. 142 Prochloraz N-propyl -N-2-(2,4,6- trichlorophenoxy)ethyl imidazole -1- carboxamide 0,01 Sữa, thịt gia cầm, quả hạch, hạt lanh 0,05
Trứng 0,1
Phủ tạng gia cầm, hạt cà phê 0,2
Thịt gia súc, hạt hướng dương 0,5
Hạt cải dầu 0,7
Dầu hướng dương 1
Hạt ngũ cốc, nấm 2
Cám lúa mì 7
Cam quýt 10
149. 136 Procymidone N-(3,5- dichlorophenyl)-1,2- dimethylcyclopropa ne-1,2- dicarboximide 0,1 Hạt hướng dương, hành tây, tỏi tây 0,2
Dầu hướng dương thô 0,5
Đậu đỗ non, lê 1
Dưa chuột, dưa chuột bao tử, bắp cải, mận 2
Đậu Hà Lan xanh 3
Nho, ngọn rau diếp, hạt tiêu, cà chua 5
Quả mâm xôi, dâu tây, anh đào 10
150. 171 Profenofos (RS)-(O-4- bromo-2- chlorophenyl O- ethyl S-propyl phosphorothioate) 0,01 Sữa 0,01
Trứng 0,02
Dầu đậu tương, củ cải đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, thịt động vật có vú 0,05
Đậu đỗ non 0,1
Cải Bruxen, ớt ngọt 0,5
Cam, bắp cải 1
Cà chua, hạt bông 2
Hạt tiêu, ớt 5
151. 148 Propamocarb Propyl 3- (dimethylamino) propylcarbamate 0,1 Dâu tây, bắp cải 0,1
Súp lơ, củ cải đường, cần tây 0,2
Cà chua, ớt ngọt, cải Bruxen 1
Dưa chuột 2
Củ cải 5
Ngọn rau diếp, xà lách cuốn 10
152. 113 Propargite 2-(4-tert- butylphenoxy)cyclo hexyl prop-2-ynyl sulfite 0,01 Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt bông, lạc, quả hạnh, quả óc chó, khoai tây, ngô 0,1
Đậu (khô), nước táo, bột ngô, dầu hạt bông 0,2
Nước cam, dầu lạc, khô dầu lạc 0,3
Dầu ngô 0,5
Nước nho 1
Cà chua 2
Táo, cam quýt 3
Lê, chè (xanh, đen) 5
Đào, xuân đào, mơ, nho, mận, dâu tây 7
Nho khô, vỏ quả cam quýt khô 10
Đậu đỗ non 20
Bột nho nghiền (khô) 40
Vỏ quả hạnh nhân 50
Hoa bia (khô) 100
153. 160 Propiconazole (2RS,4RS;2RS, 4SR)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl)-4- propyl-1,3- dioxolan-2-ylmethyl]-1H-1,2,4-triazole 0,04 Sữa 0,01
Xoài, quả hạnh, hồ đào, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch,  lúa mì, mía, lạc, hạt cải dầu, củ cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt gia cầm 0,05
Chuối, hạt cà phê, lạc củ 0,1
Lá và ngọn củ cải đường, quả nho 0,5
Loại quả hạch 1
154. 75 Propoxur 2-isopropoxyphenyl methylcarbamate 0,02 Khoai tây 0,02
Sữa, thịt động vật có vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt 0,05
Gạo, dưa chuột, khoai tây 0,1
Su hào 0,2
Cải bắp xa voa, ngọn rau diếp 0,5
Đậu đỗ non, tỏi tây, rau họ đậu 1
Rau bina 2
Quả mâm xôi, dâu tây, nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai 3
155. 153 Pyrazophos Ethyl 2- diethoxyphosphinot hioyloxy-5- methylpyrazolo[1,5-a]pyrimidine-6- carboxylate 0,004 Lúa mạch, lúa mì 0,05
Dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu), cải Bruxen 0,1
Cà rốt, dâu tây 0,2
156. 63 Pyrethrins   0,04 Cam quýt, rau quả họ bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua 0,05
Sung 0,1
Các loại quả sấy khô 0,2
Hạt ngũ cốc 0,3
Lạc 0,5
Đậu Hà Lan 1
157. 200 Pyriproxifen 2-[1-Methyl-2-(4- phenoxyphenoxy) ethoxyl] pyridine   Thịt và phủ tạng gia súc, dầu hạt bông 0,01
Hạt bông 0,05
Cam quýt 0,5
158. 64 Quintozene Pentachloronitrobe nzene 0,007 Lúa mạch, lúa mì, hạt bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường 0,01
Đậu đỗ, cà chua 0,02
Trứng 0,03
Cải hoa, hạt tiêu, gia vị 0,05
Bắp cải, thịt và phủ tạng gà 0,1
Lạc 0,5
159. 203 Spinosad A mixture of 50-95% (2R,3aS,5aR,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bR)-2-(6- deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3, 4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-14- methyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine-7,15-dione and 50-5% (2S,3aR,5aS,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bS)-2-(6-deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3,4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-4,14-dimethyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine -7,15-dione   Hạnh nhân, hạt bông, dầu hạt bông, trứng, khoai tây, đậu tương, ngô ngọt 0,01
Quả kivi 0,05
Táo 0,1
Rau quả họ bầu bí, thịt gia cầm 0,2
Cam quýt, rau họ đậu 0,3
Nho 0,5
Sữa gia súc, thận gia súc, hạt ngũ cốc, nho khô 1
Vỏ quả hạnh nhân, rau cải các loại, cần tây, cám lúa mì, gan gia súc 2
Thịt gia súc 3
Ngô 5
Rau tươi các loại 10
160. 189 Tebuconazole  (RS)-1-p- chlorophenyl-4,4- dimethyl-3- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)pentan-3- ol 0,03 Sữa gia súc 0,01
Bí mùa hè 0,02
Lúa mì, yến mạch, lúa mạch đen, chuối, lạc, hạt cải dầu, trứng, thịt và phủ tạng gà, thịt và phủ tạng gia súc 0,05
Lúa mạch, cà chua, dưa chuột 0,2
Quả dạng táo, ớt ngọt 0,5
Quả đào 1
Nho 2
Nho khô 3
Anh đào 5
161. 196 Tebufenozide N-tert-butyl-N′-(4- ethylbenzoyl)-3,5- dimethylbenzohydr azide 0,02 Sữa 0,01
Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia súc 0,02
Hạnh nhân, quả hồ đào, thịt gia súc 0,05
Gạo lật 0,1
Quả đào, quả kivi, cải hoa 0,5
Quả dạng táo, cà chua 1
Cam quýt, dâu rừng, nho, hạt cải dầu 2
Quả mâm xôi 3
Bắp cải 5
Rau tươi 10
Lá bạc hà 20
Vỏ quả hạnh nhân 30
162. 115 Tecnazene 1,2,4,5 – tetrachloro- 3- nitrobenzene 0,02 Khoai tây 1
Rau diếp 2
163. 190 Teflubenzuron 1-(3,5-dichloro-2,4- difluorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea 0,01 Khoai tây 0,05
Quả mận (cả mận khô) 0,1
Ngọn bắp cải 0,2
Cải Bruxen 0,5
Quả dạng táo 1
164. 167 Terbufos S- tert- butylthiomethyl O,O-diethyl phosphorodithioate 0,0002 Lúa mạch, trứng, lúa mì, sữa gia súc, ngô, ngô rang, ngô ngọt 0,01
Chuối, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gà,  hạt mù tạt, lạc, hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà phê, hạt cây cải dầu 0,05
Củ cải đường 0,1
Ngô khô cho gia súc, lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ cải đường (khô) 1
165. 65 Thiabendazole 2-(thiazol-4 -yl) benzimidazole 0,1 Thịt gia cầm, rau diếp xoăn 0,05
Trứng, thịt gia súc 0,1
Sữa 0,2
Gan gia súc 0,3
Thận gia súc 1
Quả dạng táo 3
Xoài, chuối 5
Đu đủ, cam quýt 10
Khoai tây 15
Nấm ăn 60
166. 154 Thiodicarb (3EZ, 12EZ)-3,7,9,13- tetramethyl-5,11- dioxa-2,8,14- trithia-4,7,9,12-tetraazapentadeca-3,12-diene-6,10- dione 0,03 Sữa, thịt 0,02
Lạc, đậu, đậu tương, khoai tây 0,05
Củ cải đường 0,1
Dứa, lúa miến, hành, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo 0,2
Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan 0,5
Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua 1
Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây 2
Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina 5
Hoa bia 10
167. 76 Thiometon S-2-ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate 0,003 Củ cải đường (lá, củ và ngọn), hạt ngũ cốc, hạt mù tạt, hạt nho, cà rốt, khoai tây 0,05
Dầu hạt bông 0,1
Nho, dâu tây, táo, lê, mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây, lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, đậu đỗ, cần tây 0,5
Hoa bia 2
168. 77 Thiophanate – methyl Dimethyl 4,4′  – (O- phenylene)bis (3- thioallophanate) 0,08 Hạt ngũ cốc, thịt gà 0,1
Nấm 1
Mận (gồm cả mận khô) 2
Lá và ngọn cây củ cải đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua, cà rốt 5
Nho, cam quýt, anh đào, đào 10
Cần tây 20
169. 191 Tolclofos- methyl O-2,6-dichloro-p- tolyl O,O-dimethyl phosphorothioate 0,07 Củ cải 0,1
Khoai tây 0,2
Rau diếp, xà lách 2
170. 162 Tolylfluanid N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N-p- tolylsulfamide 0,1 Nho Hy Lạp 0,5
Dưa chuột 1
Tỏi tây, hạt tiêu 2
Nho, cà chua 3
Dâu tây, quả dạng táo. 5
Rau diếp, xà lách cuốn 15
Hoa bia khô 50
171. 133 Triadimefon  (RS)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3 -dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-one 0,03 Lá và ngọn củ cải đường khô, xoài, sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, hạt cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non 0,05
Yến mạch, lúa  mạch đen, lúa mì, củ cải đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây 0,1
Cà chua, nho Hy Lạp (đỏ, đen) 0,2
Nho, quả loại táo, lúa mạch 0,5
Quả mâm xôi 1
Lá và ngọn cây củ cải đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch 2
Hoa bia khô 10
172. 168 Triadimenol  (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol 0,05 Sữa 0,01
Thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, củ cải đường khô, xoài, hành củ, hành hoa, đậu xanh khô 0,05
Hạt cà phê, củ cải đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây 0,1
Lúa mì, lá và ngọn củ cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch 0,2
Nho Hy Lạp (đen, đỏ, trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua 0,5
Actisô, dứa, lá và ngọn củ cải đường 1
Nho, rau quả họ bầu bí 2
Vỏ và thân khô của lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô 5
173. 143 Triazophos O,O – diethyl O-1- phenyl-1H-1,2,4 -triazol – 3- yl phosphorothioate 0,001 Sữa và thịt gia súc 0,01
Đậu tằm (đã bóc vỏ) 0,02
Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, hành củ, đậu tương khô, khoai tây, củ cải đường, dâu tây 0,05
Hạt bông, bắp cải, súp lơ, đậu Hà Lan  non, cải Bruxen 0,1
Đậu đỗ non, quả loại táo 0,2
Cà rốt 0,5
174. 66 Trichlorfon Dimethyl 2,2,2 – trichloro – 1- hydroxyethyl phosphonate 0,01 Rau mùi tây, cà pháo, cà rốt, củ cải đường, sữa 0,05
Atisô, củ cải, đậu Lima, đậu đỗ, mù tạt, đậu tương, đậu đũa, bí ngô, lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt 0,1
Đào, cải xoăn, súp lơ, ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây 0,2
Nho, bắp cải, rau diếp, rau bina 0,5
Dâu tây, chuối, hạt tiêu 1
Táo 2
175. 213 Trifloxystrobin Methyl (E)- methoxyimino- {(E)-ỏ-[1-(ỏ,ỏ,ỏ- trifluoro-m- tolyl)ethylideneami nooxy]-o- tolyl}acetate   Sữa 0,02
Trứng, thận gia súc (lợn, dê, cừu), thịt và phủ tạng gia cầm 0,04
Gan gia súc (dê, lợn, cừu), thịt động vật có vú, củ cải đường 0,05
Lúa mì 0,2
Lúa mạch 0,5
Quả dạng táo 0,7
Nho 3
Nho khô 5
176. 116 Triforine N,N′- {piperazine-1,4- diylbis[(trichlorome thyl)methylene]}dif ormamide 0,02 Hạt ngũ cốc 0,1
Cải Bruxen 0,2
Rau quả họ bầu bí, cà chua 0,5
Nho Hy Lạp, dâu tây, đậu đỗ non 1
Táo, anh đào, mận (cả mận khô) 2
Đào 5
177. 78 Vamidothion O,O-dimethyl S- (RS)-2-(1- methylcarbamoylet hylthio)ethyl phosphorothioate 0,008 Gạo, hạt ngũ cốc 0,2
Nho, đào, củ cải đường 0,5
Nước  táo 1
178. 159 Vinclozolin  (RS)-3-(3,5- dichlorophenyl)-5- methyl-5-vinyl-1,3- oxazolidine-2,4- dione 0,01 Sữa, thịt gia súc, trứng, thịt gà 0,05
Khoai tây 0,1
Quả dạng táo, hạt cải dầu, hành củ, ngọn cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ 1
Đậu đỗ non, rau diếp xoăn 2
Cà chua, ớt ngọt 3
Quả mâm xôi, nho Hy Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất 5
Dâu tây, quả kivi 10
Hoa bia khô 40

 

8.2.  Giới  hạn  tối  đa  dư  lượng  thuốc  bảo  vệ  thực  vật  trong  thực  phẩm  xếp theo nhóm thực phẩm

 

TT Code Tên thuốc bảo vệ thực vật MRL

(mg/kg)

Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)
1 2 Azinphos – methyl 1
2 47 Bromide ion 20
3 32 Endosufan 2
4 12 Chlordane 0,02
Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)
1 20 2,4 – D 1
2 56 2 – phenylphenol 10
3 177 Abamectin 0,01
4 117 Aldicarb 0,2
5 1 Aldrin and dieldrin 0,05
6 122 Amitraz 0,5
7 129 Azocyclotin 2
8 178 Bifenthrin 0,05
9 47 Bromide ion 30
10 70 Bromopropylate 2
11 173 Buprofezin 0,5
12 8 Carbaryl 7
13 96 Carbofuran 2
14 145 Carbosulfan 0,1
15 80 Chinomethionat 0,5
16 17 Chlorpyrifos 1
17 90 Chlorpyrifos-methyl 0,5
18 156 Clofentezine 0,5
19 67 Cyhexatin 2
20 118 Cypermethrin 2
21 135 Deltamethrin 0,02
22 26 Dicofol 5
23 130 Diflubenzuron 0,5
24 27 Dimethoate 2
25 180 Dithianon 3
26 105 Dithiocarbamates 10
27 32 Endosulfan 0,5
28 34 Ethion 5
29 85 Fenamiphos 0,5
30 109 Fenbutatin oxide 5
31 193 Fenpyroximate 0,2
32 37 Fenitrothion 2
33 39 Fenthion 2
34 110 Fenvalerate 2
35 175 Glufossinate – mamonium 0,1
36 194 Haloxyfop 0,05
37 43 Heptachlor 0,01
38 176 Hexythiazox 0,5
39 110 Imazalil 5
40 206 Imidacloprid 1
41 199 Kresoxim- methyl 0,5
42 49 Malathion 4
43 124 Mecarbam 2
44 138 Metalaxyl 5
45 51 Methidathion 5
46 132 Methiocarb 0,05
47 94 Methomyl 1
48 53 Mevinphos 0,2
49 54 Monocrotophos 0,2
50 126 Oxamyl 5
51 58 Parathion 0,5
52 120 Permethrin 0,5
53 103 Phosmet 5
54 62 Piperonyl butoxide 5
55 61 Phosphamidon 0,4
56 101 Pirimicarb 0,05
57 86 Pirimiphos – methyl 2
58 142 Prochloraz 10
59 171 Profenofos 1
60 113 Propargite 3
61 63 Pyrethrins 0,05
62 200 Pyriproxifen 0,5
63 203 Spinosad 0,3
64 196 Tebufenozide 2
65 65 Thiabendazole 10
66 77 Thiophanate – methyl 10
Quả bưởi chùm
1 117 Aldicab 0,2
2 79 Amitrole 0,05
3 129 Azocyclotin 0,2
4 155 Benalaxyl 0,2
5 178 Bifenthrin 0,05
6 70 Bromopropylate 2
7 8 Carbaryl 5
8 81 Chlorothalonil 0,5
9 17 Chlorpyrifos 0,5
10 90 Chlorpyrifos – methyl 0,2
11 156 Clofentezine 1
12 179 Cycloxydim 0,5
13 67 Cyhexatin 0,2
14 207 Cyprodinil 3
15 135 Deltamethrin 0,2
16 82 Dichlofluanid 15
17 83 Dicloran 7
18 26 Dicofol 5
19 87 Dinocap 0,5
20 180 Dithianon 3
21 105 Dithiocarbamates 5
22 32 Endosulfan 1
23 106 Ethephon 1
24 149 Ethoprophos 0,02
25 208 Famoxadone 2
26 192 Fenarimol 0,3
27 197 Fenbuconazole 1
28 109 Fenbutatin oxide 5
29 185 Fenpropathrin 5
30 211 Fludioxonil 2
31 165 Flusilazole 0,5
32 41 Folpet 2
33 194 Haloxyfop 0,05
34 176 Hexythiazox 1
35 206 Imidacloprid 1
36 111 Iprodione 10
37 199 Kresoxim-methyl 0,5
38 49 Malathion 8
39 51 Methidathion 1
40 94 Methomyl 5
41 209 Methoxyfenozide 1
42 181 Myclobutanil 1
43 59 Parathion-methyl 0,5
44 182 Fenconazole 0,2
45 120 Permethrin 2
46 103 Phosmet 5
47 136 Procymidone 5
48 113 Propargite 7
49 160 Propiconazole 0,5
50 203 Spinosad 0,5
51 189 Tebuconazole 2
52 196 Tebufenozide 2
53 162 Tolylfluanid 3
54 133 Triadimefon 0,5
55 168 Triadimenol 2
56 213 Trifloxystrobin 3
57 159 Vinclozolin 5
Quả dạng táo
1 20 2,4 – D 0,01
2 1 Adrin and dieldrin 0.05
3 122 Amitraze 0.5
4 79 Amitrole 0,05
5 144 Btertanol 2
6 70 Bromopropylate 2
7 72 Carbendazim 3
8 17 Chlorpyrifos 1
9 156 Cofentezine 0,5
10 146 Cyhalothrin 0,2
11 118 Cypermethrin 2
12 135 Deltamethrin 0,2
13 22 Diazinon 0,3
14 130 Diflubenzuron 5
15 180 Dithianon 5
16 105 Dithiocarbamates 5
17 84 Dodine 5
18 32 Edosufan 1
19 184 Ehofenprox 1
20 192 Fenarimol 0,3
21 197 Fenbuconazole 0,1
22 109 Fenbutatin oxide 5
23 185 Fenpropathrin 5
24 119 Fenvalerate 2
25 152 Fucythrinate 0,5
26 165 Fusilazole 0,2
27 175 Gufossinate – mamonium 0,05
28 194 Haloxyfop 0,05
29 110 Imazalil 5
30 111 Irodione 5
31 199 Kresoxim-methyl 0,2
32 49 Malathion 2
33 138 Metalaxyl 1
34 94 Methomyl 2
35 209 Methoxyfenozide 2
36 181 Myclobutanyl 0,5
37 182 Penaconazole 0,2
38 120 Permethrin 2
39 60 Phosalone 2
40 101 Primicarb 1
41 189 Tebuconazole 0,5
42 196 Tebufenozide 1
43 190 Teflubenzuron 1
44 65 Thiabendazole 3
45 162 Tolylfluanid 5
46 133 Triadimefon 0,5
47 168 Triadiamenol 0,5
48 143 Triazophos 0,2
49 78 Vamidothion 1
50 159 Vinclozolin 1
Táo
1 177 Abamectin 0,02
2 2 Azinphos – methyl 2
3 7 Captan 25
4 8 Carbaryl 5
5 80 Chinomethionat 0,2
6 17 Chlorpyrifos 1
7 90 Chlorpyrifos – methyl 0,5
8 157 Cyfluthrin 0,5
9 67 Cyhexatin 2
10 207 Cyprodinil 0,05
11 82 Dichloluanid 5
12 130 Diflubenzuron 5
13 27 Dimethoate 1
14 87 Dinocap 0,2
15 30 Diphenylamine 10
16 84 Dodine 5
17 106 Ethephon 5
18 36 Fenchlorphos 0,7
19 170 Hexaconazole 0,1
20 176 Hexythiazox 0,5
21 206 Imidacloprid 0,5
22 48 Lindane 0,5
23 49 Malathion 2
24 51 Methidathion 0,5
25 126 Oxamyl 2
26 161 Paclobutrazol 0,5
27 58 Parathion 0,05
28 60 Phosalone 5
29 103 Phosmet 10
30 61 Phosphamidon 0,5
31 86 Pirimiphos – methyl 2
32 113 Propargite 3
33 203 Spinosad 0,1
34 75 Propoxur 3
35 153 Pyrazophos 1
36 65 Thiabendazole 10
37 77 Thiophanate – methyl 5
38 116 Triforine 2
1 56 2 – phenylphenol 25
2 177 Abamectin 0,02
3 2 Azinphos – methyl 2
4 178 Bifenthrin 0,5
5 7 Captan 25
6 8 Carbaryl 5
7 15 Chlormequat 3
8 17 Chlorpyrifos 0,5
9 67 Cyhexatin 2
10 207 Cyprodinil 1
11 82 Dichloluanid 5
12 130 Diflubenzuron 1
13 27 Dimethoate 1
14 84 Dodine 5
15 30 Diphenylamine 5
16 35 Ethoxyquin 3
17 37 Fenitrothion 0,5
18 176 Hexythiazox 0,5
19 206 Imidacloprid 1
20 48 Lindane 0,5
21 49 Malathion 0,5
22 51 Methidathion 1
23 103 Phosmet 10
24 61 Phosphamidon 0,5
25 86 Pirimiphos – methyl 2
26 113 Propargite 5
27 75 Propoxur 3
28 65 Thiabendazole 10
29 77 Thiophanate – methyl 5
Quả lựu
1 20 2,4 D 0,05
2 79 Amitrole 0,05
3 156 Clofentezine 0,2
4 207 Cyprodinil 2
5 135 Deltamethrin 0,05
6 105 Dithiocarbamates 7
7 175 Glufossinate – mamonium 0,05
8 181 Myclobutanil 2
9 161 Paclobutrazol 0,05
10 120 Permethrin 2
11 60 Phosalone 2
12 142 Prochloraz 0,05
13 113 Propargite 4
14 160 Propiconazole 1
Quả họ đào
1 122 Amitraz 0,5
2 2 Azinphos – methyl 2
3 93 Bioresmethrin 2
4 7 Captan 10
5 81 Chlorothanonil 0,5
6 118 Cypermethrin 1
7 22 Diazinon 1
8 82 Dichloluanid 2
9 26 Dicofol 5
10 27 Dimethoate 2
11 180 Dithianon 5
12 105 Dithiocarbamates 1
13 84 Dodine 2
14 32 Endosufan 1
15 106 Ethephon 10
16 192 Fenarimol 1
17 197 Fenbuconazole 1
18 109 Fenbutatin oxide 10
19 39 Fenthion 2
20 119 Fenvalerate 2
21 176 Hexythiazox 1
22 111 Iprodione 10
23 48 Lindane 0,5
24 49 Malathion 6
25 51 Methidathion 0,2
26 181 Myclobutanyl 1
27 59 Parathion – methyl 0,01
28 61 Phosphamidon 0,2
29 86 Pirimiphos – methyl 2
30 136 Procymidone 10
31 75 Propoxur 3
32 77 Thiophanate – methyl 10
33 116 Triforine 2
34 159 Vinclozolin 5
Mận (bao gồm cả mận khô)
1 2 Azinphos – methyl 2
2 144 Bitertanol 2
3 70 Bromopropylate 2
4 8 Carbaryl 10
5 118 Cypermethrin 1
6 22 Diazinon 1
7 83 Dichloran 10
8 26 Dicofol 1
9 130 Diflubenzuron 1
10 27 Dimethoate 0,5
11 105 Dithiocarbamates 1
12 32 Endosufan 1
13 109 Fenbutatin oxide 3
14 176 Hexythiazox 0,2
15 48 Lindane 0,5
16 49 Malathion 6
17 51 Methidathion 0,2
18 181 Myclobutanyl 0,2
19 59 Parathion – methyl 0,01
20 61 Phosphamidon 0,2
21 101 Pirimicarb 0,5
22 86 Pirimiphos – methyl 2
23 113 Propargite 7
24 75 Propoxur 3
25 190 Teflubenzuron 0,1
26 77 Thiophanate – methyl 2
27 116 Triforine 2
Quả mơ
1 144 Bitertanol 1
2 8 Carbaryl 10
3 165 Flusilazole 0,5
4 181 Myclobutanyl 0,2
5 58 Parathion 1
6 103 Phosmet 5
7 113 Propargite 7
Quả chanh và chanh lá cam
1 178 Bifenthrin 0,05
2 51 Methidathion 2
3 58 Parathion 0,5
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác
1 20 2,4 – D 0,1
2 118 Cypermethrin 0,5
3 119 Fenvalerate 1
4 175 Glufossinate – mamonium 0,1
Quả mâm xôi, dâu rừng
1 20 2,4 – D 0,1
2 8 Carbaryl 10
3 17 Chlorpyrifos 0,2
4 22 Diazinon 0,2
5 82 Dichloluanid 15
6 110 Imazalil 2
7 111 Iprodione 30
8 49 Malathion 8
9 138 Metalaxyl 0,2
10 59 Parathion – methyl 0,01
11 120 Permethrin 1
12 101 Pirimicarb 0,5
13 86 Pirimiphos – methyl 1
14 136 Procymidone 10
15 75 Propoxur 3
16 77 Thiophanate – methyl 5
17 133 Triadimefon 1
18 168 Triadiamenol 0,5
19 159 Vinclozolin 5
Quả dâu tằm
1 80 Chinomethionat 0,1
2 82 Dichloluanid 7
3 59 Parathion – methyl 0,01
4 120 Permethrin 2
5 86 Pirimiphos – methyl 1
6 160 Propiconazole 3
7 77 Thiophanate – methyl 5
8 116 Triforine 1
9 159 Vinclozolin 5
Nho
1 117 Aldicarb 0,2
2 129 Azocyclotin 0,2
3 155 Benalaxyl 1
4 70 Bromopropylate 2
5 8 Carbaryl 5
6 80 Chinomethionat 0,1
7 81 Chlorothanonil 0,5
8 17 Chlorpyrifos 1
9 90 Chlorpyrifos – methyl 0,2
10 156 Clofentezine 1
11 179 Cycloxydim 0,5
12 67 Cyhexatin 0,2
13 135 Deltamethrin 0,05
14 82 Dichloluanid 15
15 83 Dichloran 10
16 26 Dicofol 5
17 27 Dimethoate 1
18 180 Dithianon 3
19 105 Dithiocarbamates 5
20 84 Dodine 5
21 149 Ethoprophos 0,02
22 85 Fenamiphos 0,1
23 192 Fenarimol 0,3
24 197 Fenbuconazole 1
25 109 Fenbutatin oxide 5
26 37 Fenitrothion 0,5
27 185 Fenpropathrin 5
28 152 Flucythrinate 1
29 165 Flusilazole 0,5
30 41 Folpet 2
31 170 Hexaconazole 0,1
32 176 Hexythiazox 1
33 111 Iprodione 10
34 48 Lindane 0,5
35 49 Malathion 8
36 138 Metalaxyl 1
37 51 Methidathion 1
38 94 Methomyl 5
39 53 Mevinphos 0,5
40 181 Myclobutanyl 1
41 120 Permethrin 2
42 103 Phosmet 10
43 136 Procymidome 5
44 113 Propargite 10
45 160 Propiconazole 0,5
46 77 Thiophanate – methyl 10
47 133 Triadimefon 0,5
48 168 Triadiamenol 2
49 78 Vamidothion 0,5
50 159 Vinclozolin 5
Dâu tây
1 129 Azocyclotin 0,5
2 178 Bifenthrin 1
3 47 Bromide ion 30
4 70 Bromopropylate 2
5 7 Captan 20
6 8 Carbaryl 7
7 80 Chinomethionat 0,2
8 156 Clofentezine 2
9 179 Cycloxydim 0,5
10 67 Cyhexatin 0,5
11 135 Deltamethrin 0,05
12 22 Diazinon 0,1
13 82 Dichloluanid 10
14 83 Dichloran 10
15 27 Dimethoate 1
16 84 Dodine 5
17 149 Ethoprophos 0,02
18 192 Fenarimol 1
19 109 Fenbutatin oxide 10
20 37 Fenitrothion 0,5
21 41 Folpet 20
22 176 Hexythiazox 0,5
23 110 Imazalil 2
24 111 Iprodione 10
25 48 Lindane 3
26 49 Malathion 1
27 53 Mevinphos 1
28 182 Penconazole 0,1
29 120 Permethrin 1
30 61 Phosphamidon 0,2
31 101 Pirimicarb 0,5
32 86 Pirimiphos – methyl 1
33 136 Procymidone 10
34 148 Propamocarb 0,1
35 113 Propargite 7
36 75 Propoxur 3
37 153 Pyrazophos 0,2
38 65 Thiabendazole 3
39 77 Thiophanate – methyl 5
40 162 Tolylfluanid 3
41 133 Triadimefon 0,1
42 168 Triadiamenol 0,1
43 143 Triazophos 0,05
44 116 Triforine 1
45 159 Vinclozolin 10
Quả chà là
1 90 Chlorpyrifos – methyl 0,05
Quả sung
1 47 Bromide ion 250
2 106 Ethephon 10
3 112 Propargite 2
4 135 Deltamethrin 0,01
Quả ô liu
1 8 Carbaryl 30
2 135 Deltamethrin 1
3 27 Dimethoate 0,5
4 39 Fenthion 1
5 199 Kresoxim-methyl 0,2
6 51 Methidathion 1
7 57 Paraquat 1
8 58 Parathion 0,5
9 120 Permethrin 1
10 86 Pirimiphos – methyl 5
Hồng Nhật Bản
1 80 Chinomethionat 0,05
2 110 Imazalil 2
Quả cà chua
1 95 Acephate 0,5
2 122 Amitraz 0,5
3 163 Anilazine 10
4 2 Azinphos – methyl 12
5 155 Benalaxyl 0,5
6 47 Bromide ion 75
7 173 Buproferin 1
8 7 Captan 15
9 8 Carbaryl 5
10 96 Carbofuran 0,1
11 81 Chlorothanonil 5
12 17 Chlorpyrifos 0,5
13 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,5
14 157 Cyfluthrin 0,5
15 67 Cyhexatin 2
16 118 Cypermethrin 0,5
17 169 Cyromazine 0,5
18 135 Deltamethrin 0,02
19 22 Diazinon 0,5
20 82 Dichloluanid 2
21 83 Dichloran 0,5
22 26 Dicofol 1
23 130 Diflubenzuron 1
24 27 Dimethoate 1
25 105 Dithiocarbamates 0,5
26 149 Ethoprophos 0,02
27 85 Fenamiphos 0,2
28 109 Fenbutatin oxide 0,1
29 37 Fenitrothion 0,5
30 185 Fenpropathrin 1
31 119 Fenvalerate 1
32 152 Flucythrinate 0,2
33 176 Hexythiazox 0,1
34 111 Iprodione 5
35 48 Lindane 2
36 49 Malathion 3
37 138 Metalaxyl 0,5
38 100 Methamidophos 0,01
39 51 Methidathion 0,1
40 94 Methomyl 1
41 53 Mevinphos 0,2
42 181 Myclobutanyl 0,3
43 126 Oxamyl 2
44 182 Penconazole 0,2
45 120 Permethrin 1
46 61 Phosphamidon 0,1
47 101 Pirimicarb 1
48 86 Pirimiphos – methyl 1
49 136 Procymidone 5
50 171 Profenofos 2
51 148 Propamocarb 1
52 113 Propargite 2
53 75 Propoxur 0,05
54 64 Quintozene 0,1
55 189 Tebuconazole 0,2
56 77 Thiophanate – methyl 5
57 162 Tolylfluanid 2
58 168 Triadiamenol 0,5
59 133 Triadimefon 0,2
60 116 Triforine 0,5
61 159 Vinclozolin 3
1 47 Bromide ion 75
2 72 Carbendazim 0,5
3 80 Chinomethionat 0,1
4 138 Metalaxyl 0,2
5 142 Prochloraz 5
6 196 Tebufenozide 1
7 65 Thiabendazole 15
Chuối
1 144 Bitertanol 0,5
2 174 Cadusafos 0,01
3 8 Carbaryl 5
4 72 Carbendazim 1
5 96 Carbofuran 0,1
6 81 Chlorothanonil 0,01
7 17 Chlorpyrifos 2
8 135 Deltamethrin 0,05
9 27 Dimethoate 1
10 105 Dithiocarbamates 2
11 149 Ethoprophos 0,02
12 85 Fenamiphos 0,05
13 192 Fenarimol 0,2
14 197 Fenbuconazole 0,05
15 109 Fenbutatin oxide 10
16 165 Flusilazole 0,1
17 188 Fenpropimorph 2
18 202 Fipronil 0,005
19 175 Glufossinate – mamonium 0,2
20 194 Haloxyfop 0,05
21 170 Hexaconazole 0,1
22 110 Imazalil 2
23 206 Imidacloprid 0,05
24 181 Myclobutanil 2
25 126 Oxamyl 0,2
26 142 Prochloraz 5
27 160 Propiconazole 0,1
28 189 Tebuconazole 0,05
29 167 Terbufos 0,05
30 65 Thiabendazole 5
31 168 Triadiamenol 0,2
Quả Kivi
1 8 Carbaryl 10
2 17 Chlorpyrifos 2
3 135 Deltamethrin 0,05
4 22 Diazinon 0,2
5 85 Fenamiphos 0,05
6 119 Fenvalerate 5
7 175 Glufossinate – mamonium 0,05
8 158 Glyphosate 0,1
9 111 Iprodione 5
10 127 Phenothrin 2
11 142 Prochloraz 2
12 196 Tebufenozide 0,5
13 159 Vinclozolin 10
Quả xoài
1 72 Carbendazim 2
2 27 Dimethoate 1
3 105 Dithiocarbamates 2
4 206 Imidacloprid 0,2
5 142 Prochloraz 2
6 160 Propiconazole 0,05
7 65 Thiabendazole 5
8 133 Triadimefon 0,05
9 168 Triadiamenol 0,05
Đu đủ
1 80 Chinomethionat 5
2 105 Dithiocarbamates 5
3 142 Prochloraz 1
4 65 Thiabendazole 10
Quả lạc tiên
1 57 Paraquat 0,2
Quả dứa
1 72 Carbendazim 5
2 135 Deltamethrin 0,01
3 22 Diazinon 0,1
4 74 Disulfoton 0,1
5 32 Endosufan 2
6 106 Ethephon 2
7 149 Ethoprophos 0,02
8 85 Fenamiphos 0,05
9 43 Heptachlor 0,01
10 51 Methidathion 0,05
11 94 Methomyl 0,2
12 126 Oxamyl 1
13 133 Triadimefon 2
14 168 Triadiamenol 1
Rau (trừ một số loại rau cụ thể)
1 2 Azinphos – methyl 0,5
2 31 Diquat 0,05
3 74 Disulfoton 0,5
4 32 Endosufan 2
5 57 Paraquat 0,05
Rau củ
1 1 Aldrin  and dieldrin 0,05
Rau củ trừ củ rau thì là
1 135 Deltamethrin 0,1
Tỏi
1 105 Dithiocarbamates 0,5
Tỏi tây
1 179 Cycloxydim 0,2
2 118 Cypermethrin 0,5
3 105 Dithiocarbamates 0,5
4 37 Fenitrothion 0,2
5 58 Parathion 0,05
6 120 Permethrin 0,5
7 101 Pirimicarb 0,5
8 75 Propoxur 1
Hành
1 117 Aldicarb 0,1
2 155 Benalaxyl 0,2
3 172 Bentazone 0,1
4 72 Carbendazim 2
5 96 Carbofuran 0,1
6 81 Chlorothanonil 0,5
7 17 Chlorpyrifos 0,05
8 118 Cypermethrin 0,1
9 22 Diazinon 0,05
10 82 Dichloluanid 0,1
11 83 Dichloran 10
12 27 Dimethoate 0,2
13 105 Dithiocarbamates 0,5
14 32 Endosufan 0,2
15 149 Ethoprophos 0,02
16 37 Fenitrothion 0,05
17 175 Glufossinate – mamonium 0,05
18 111 Iprodione 0,2
19 102 Maleic hydrazide 15
20 138 Metalaxyl 2
21 51 Methidathion 0,1
22 94 Methomyl 0,2
23 54 Monocrotophos 0,1
24 126 Oxamyl 0,05
25 101 Pirimicarb 0,5
26 136 Procymidone 0,2
27 75 Propoxur 0,05
28 167 Terbufos 0,05
29 143 Triazophos 0,05
30 159 Vinclozolin 1
Hành hoa
1 22 Diazinon 1
2 105 Dithiocarbamates 10
3 120 Permethrin 0,5
4 133 Triadimefon 0,05
5 168 Triadiamenol 0,05
Rau họ bắp cải
1 95 Acephate 2
2 47 Bromide ion 100
3 8 Carbaryl 5
4 14 Chlorfenvinphos 0,05
5 81 Chlorothanonil 1
6 17 Chlorpyrifos 0,05
7 90 Chlorpyrifos – methyl 0,1
8 179 Cycloxydim 2
9 146 Cyhalothrin 0,2
10 118 Cypermethrin 1
11 135 Deltamethrin 0,2
12 22 Diazinon 2
13 103 Diflubenzuron 1
14 27 Dimethoate 2
15 105 Dithiocarbamates 5
16 149 Ethoprophos 0,02
17 85 Fenamiphos 0,05
18 37 Fenitrothion 0,5
19 119 Fenvalerate 3
20 152 Flucythrinate 0,5
21 48 Lindane 0,05
22 49 Malathion 8
23 138 Metalaxyl 0,5
24 100 Methamidophos 0,5
25 51 Methidathion 0,1
26 132 Methiocarb 0,2
27 94 Methomyl 5
28 53 Mevinphos 1
29 59 Parathion – methyl 0,2
30 120 Permethrin 5
31 61 Phosphamidon 0,2
32 101 Pirimicarb 1
33 86 Pirimiphos – methyl 2
34 171 Profenofos 1
35 148 Propamocarb 0,1
36 64 Quintozene 0,02
37 190 Teflubenzuron 0,2
38 167 Terbufos 0,05
39 143 Triazophos 0,1
40 159 Vinclozolin 1
Cải xanh, cải hoa
1 95 Acephate 2
2 2 Azinphos – methyl 1
3 47 Bromide ion 30
4 81 Chlorothanonil 5
5 17 Chlorpyrifos 2
6 22 Diazinon 0,5
7 32 Endosulfan 0,5
8 85 Fenamiphos 0,05
9 119 Fenvalerate 2
10 211 Fludioxonil 0,7
11 152 Flucythrinate 0,2
12 206 Imidacloprid 0,5
13 111 Iprodione 25
14 49 Malathion 5
15 138 Metalaxyl 0,5
16 132 Methiocarb 0,2
17 53 Mevinphos 1
18 59 Parathion – methyl 0,2
19 120 Permethrin 2
20 61 Phosphamidon 0,2
21 101 Pirimicarb 1
22 64 Quintozene 0,05
23 196 Tebufenozide 0,5
24 167 Terbufos 0,05
Cải Bruxen
1 117 Aldicarb 0,1
2 72 Carbendazim 0,5
3 14 Chlorfenvinphos 0,05
4 81 Chlorothanonil 5
5 130 Diflubenzuron 1
6 27 Dimethoate 0,2
7 85 Fenamiphos 0,05
8 119 Fenvalerate 2
9 206 Imidacloprid 0,5
10 48 Lindane 0,05
11 138 Metalaxyl 0,2
12 100 Methamidophos 1
13 132 Methiocarb 0,2
14 53 Mevinphos 1
15 120 Permethrin 1
16 61 Phosphamidon 0,2
17 101 Pirimicarb 1
18 86 Pirimiphos – methyl 2
19 171 Profenofos 0,5
20 148 Propamocarb 1
21 153 Pyrazophos 0,1
22 190 Teflubenzuron 0,5
23 143 Triazophos 0,1
24 116 Triforine 0,2
Cải xa voa
1 27 Dimethoate 0,05
2 48 Lindane 0,5
3 120 Permethrin 5
4 75 Propoxur 0,5
Súp lơ
1 95 Acephate 2
2 14 Chlorfenvinphos 0,1
3 81 Chlorothanonil 1
4 17 Chlorpyrifos 0,05
5 27 Dimehtoate 2
6 32 Endosulfan 0,5
7 85 Fenamiphos 0,05
8 37 Fenitrothion 0,1
9 119 Fenvalerate 2
10 206 Imidacloprid 0,5
11 48 Lindane 0,5
12 49 Malathion 0,5
13 138 Metalaxyl 0,5
14 100 Methamidophos 0,5
15 132 Methiocarb 0,2
16 94 Methomyl 2
17 53 Mevinphos 1
18 120 Permethrin 0,5
19 101 Pirimicarb 1
20 86 Pirimiphos – methyl 2
21 171 Profenofos 0,5
22 148 Propamocarb 0,2
23 143 Triazophos 0,1
24 159 Vinclozolin 1
Su hào
1 22 Diazinon 0,2
2 48 Lindane 1
3 49 Malathion 0,5
4 120 Permethrin 0,1
5 101 Pirimicarb 0,5
6 75 Propoxur 0,2
Loại quả bầu bí
1 1 Aldrin and dieldrin 0,1
2 135 Deltamethrin 0,2
3 87 Dinocap 0,05
4 33 Endrin 0,05
5 203 Spinosad 0,2
6 133 Triadimefon 0,1
7 168 Triadiamenol 2
8 116 Triforine 0,5
Dưa, trừ dưa hấu
1 2 Azinphos – methyl 0,2
2 129 Azocyclotin 0,5
3 155 Benalaxyl 0,1
4 70 Bromopropylate 0,5
5 8 Carbaryl 3
6 72 Carbendazim 2
7 80 Chinomethionat 0,1
8 81 Chlorothanonil 2
9 169 Cyromazine 0,2
10 67 Cyhexatin 0,5
11 169 Cyromazine 0,2
12 135 Deltamethrin 0,01
13 26 Dicofol 0,2
14 105 Dithiocarbamates 0,5
15 32 Endosulfan 0,5
16 149 Ethoprophos 0,02
17 85 Fenamiphos 0,05
18 192 Fenarimol 0,05
19 197 Fenbuconazole 0,2
20 119 Fenvalerate 0,2
21 41 Folpet 3
22 130 Imazalil 2
23 206 Imidacloprid 0,2
24 138 Metalaxyl 0,2
25 94 Methomyl 0,2
26 126 Oxamyl 2
27 182 Penconazole 0,1
28 120 Permethrin 0,1
29 153 Pyrazophos 0,1
30 159 Vinclozolin 1
Dưa chuột
1 177 Abamectin 0,01
2 122 Amitraz 0,5
3 2 Azinphos – methyl 0,2
4 129 Azocyclotin 0,5
5 155 Benalaxyl 0,05
6 144 Bitertanol 0,5
7 47 Bromide ion 100
8 70 Bromopropylate 0,5
9 173 Buproferin 1
10 7 Captan 3
11 8 Carbaryl 3
12 72 Carbendazim 0,5
13 80 Chinomethionat 0,1
14 81 Chlorothanonil 5
15 156 Clofentezine 1
16 67 Cyhexatin 0,5
17 118 Cypermethrin 0,2
18 169 Cyromazine 0,2
19 22 Diazinon 0,1
20 82 Dichloluanid 5
21 26 Dicofol 0,5
22 105 Dithiocarbamates 2
23 32 Endosulfan 0,5
24 149 Ethoprophos 0,02
25 208 Famoxadone 0,2
26 197 Fenbuconazole 0,2
27 109 Fenbutatin oxide 0,5
28 37 Fenitrothion 0,05
29 119 Fenvalerate 0,2
30 41 Folpet 2
31 176 Hexythiazox 0,1
32 110 Imazalil 0,5
33 206 Imadacloprid 1
34 111 Iprodione 2
35 199 Kresoxim-methyl 0,05
36 49 Malathion 0,2
37 138 Metalaxyl 0,5
38 100 Methamidophos 1
39 51 Methidathion 1
40 132 Methiocarb 0,05
41 94 Methomyl 0,2
42 147 Methoprene 0,2
43 54 Monocrotophos 0,2
44 126 Oxamyl 2
45 182 Penconazole 0,1
46 120 Permethrin 0,5
47 61 Phosphamidon 0,1
48 101 Pirimicarb 1
49 86 Pirimiphos – methyl 1
50 136 Procymidone 2
51 148 Propamocarb 2
52 113 Propargite 0,5
53 75 Propoxur 0,1
54 153 Pyrazophos 0,1
55 189 Tebuconazole 0,2
56 162 Tolylfluanid 1
57 159 Vinclozolin 1
Dưa chuột bao tử
1 129 Azocyclotin 1
2 72 Carbendazim 2
3 80 Chinomethionat 0,1
4 67 Cyhexatin 1
5 149 Ethoprophos 0,02
6 185 Fenpropathrin 0,2
7 138 Metalaxyl 0,5
8 120 Permethrin 0,5
9 101 Pirimicarb 1
10 136 Procymidone 2
11 162 Tolylfluanid 2
12 159 Vinclozolin 1
Bí ngô
1 8 Carbaryl 3
2 105 Dithiocarbamates 0,2
Quả bí
1 177 Abamectin 0,01
2 47 Bromide ion 200
3 70 Bromopropylate 0,5
4 8 Carbaryl 3
5 72 Carbendazim 0,5
6 81 Chlorothanonil 5
7 22 Diazinon 0,05
8 26 Dicofol 1
9 105 Dithiocarbamates 1
10 32 Endosulfan 0,5
11 208 Famoxadone 0,2
12 197 Fenbuconazole 0,05
13 206 Imidacloprid 1
14 119 Fenvalerate 0,5
15 138 Metalaxyl 0,2
16 94 Methomyl 0,2
17 126 Oxamyl 2
18 120 Permethrin 0,5
19 189 Tebuconazole 0,02
Rau quả khác trừ bầu bí
1 135 Deltamethrin 0,2
Hạt tiêu
1 142 Prochloraz 10
Quả ớt
1 56 2 – phenylphenol 1
2 129 Azocyclotin 0,5
3 155 Benalaxyl 0,05
4 47 Bromide ion 20
5 8 Carbaryl 5
6 81 Chlorothanonil 7
7 17 Chlorpyrifos 0,5
8 90 Chlorpyrifos – methyl 0,5
9 157 Cyfluthrin 0,2
10 67 Cyhexatin 0,5
11 118 Cypermethrin 0,5
12 169 Cyromazine 1
13 22 Diazinon 0,05
14 82 Dichloluanid 2
15 26 Dicofol 1
16 27 Dimethoate 1
17 87 Dinocap 0,2
18 105 Dithiocarbamates 1
19 149 Ethoprophos 0,02
20 192 Fenarimol 0,5
21 37 Fenitrothion 0,1
22 185 Fenpropathrin 1
23 119 Fenvalerate 0,5
24 49 Malathion 0,1
25 138 Metalaxyl 1
26 100 Methamidophos 2
27 94 Methomyl 0,7
28 209 Methoxyfenozide 2
29 54 Monocrotophos 0,2
30 126 Oxamyl 2
31 120 Permethrin 1
32 61 Phosphamidon 0,2
33 62 Piperonyl butoxide 2
34 101 Pirimicarb 2
35 86 Pirimiphos – methyl 1
36 136 Procymidone 5
37 171 Profenofos 5
38 148 Propamocarb 1
39 63 Pyrethrins 0,05
40 64 Quintozene 0,01
41 203 Spinosad 0,3
42 189 Tebuconazole 0,5
43 196 Tenbufenozide 1
44 133 Triadimefon 0,1
45 168 Triadiamenol 0,1
46 159 Vinclozolin 3
Mướp tây
1 8 Carbaryl 10
2 47 Bromide  ion 200
Cà pháo
1 129 Azocyclotin 0,1
2 8 Carbaryl 1
3 72 Carbendazim 0,5
4 96 Carbofuran 0,1
5 17 Chlorpyrifos 0,2
6 90 Chlorpyrifos – methyl 0,1
7 67 Cyhexatin 0,1
8 118 Cypermethrin 0,2
9 207 Cyprodinil 0,2
10 82 Dichloluanid 1
11 37 Fenitrothion 0,1
12 185 Fenpropathrin 0,2
13 206 Imidacloprid 0,2
14 49 Malathion 0,5
15 94 Methomyl 0,2
16 54 Monocrotophos 0,2
17 120 Permethrin 1
18 101 Pirimicarb 1
Ngô bao tử
1 20 2,4 D 0,05
2 8 Carbaryl 0,1
3 96 Carbofuran 0,1
4 81 Chlorothanonil 2
5 81 Chlorothalonil 0,01
6 118 Cypermethrin 0,05
7 135 Deltamethrin 0,02
8 98 Dialifos 0,02
9 22 Diazinon 0,02
10 74 Disulfoton 0,02
11 105 Dithiocarbamates 0,1
12 119 Fenvalerate 0,01
13 152 Flucythrinate 0,05
14 158 Glyphosate 0,1
15 206 Imidacloprid 0,02
16 48 Lindane 0,01
17 49 Malathion 0,02
18 132 Methiocarb 0,05
19 94 Methomyl 2
20 120 Permethrin 0,1
21 103 Phosmet 0,05
22 101 Pirimicarb 0,05
23 203 Spinosad 0,01
24 167 Terbufos 0,01
Nm
1 17 Chlorpyrifos 0,05
2 90 Chlorpyrifos – methyl 0,01
3 118 Cypermethrin 0,05
4 169 Cyromazine 5
5 135 Deltamethrin 0,05
6 25 Dichlorvos 0,5
7 130 Diflubenzuron 0,3
8 147 Methoprene 0,2
9 120 Permethrin 0,1
10 86 Pirimiphos – methyl 5
11 142 Prochloraz 2
12 65 Thiabendazole 60
13 77 Thiophanate – methyl 1
Cải xoăn
1 17 Chlorpyrifos 1
2 118 Cypermethrin 1
3 22 Diazinon 0,05
4 27 Dimethoate 0,5
5 105 Dithiocarbamates 15
6 32 Endosufan 1
7 119 Fenvalerate 10
8 49 Malathion 3
9 94 Methomyl 5
10 120 Permethrin 5
Rau diếp
1 177 Abamectin 0,05
2 95 Acephate 5
3 1 Aldrin  and Dieldrin 0,05
4 47 Bromide ion 100
5 17 Chlorpyrifos 0,1
6 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,1
7 179 Cycloxydim 0,2
8 118 Cypermethrin 2
9 169 Cyromazine 5
10 22 Diazinon 0,5
11 82 Dichloluanid 10
12 83 Dichloran 10
13 27 Dimethoate 2
14 105 Dithiocarbamates 10
15 32 Endosufan 1
16 149 Ethoprophos 0,02
17 37 Fenitrothion 0,5
18 119 Fenvalerate 2
19 111 Iprodione 25
20 48 Lindane 2
21 49 Malathion 8
22 138 Metalaxyl 2
23 100 Methamidophos 1
24 132 Methiocarb 0,2
25 94 Methomyl 5
26 59 Parathion – methyl 0,5
27 120 Permethrin 2
28 61 Phosphamidon 0,1
29 101 Pirimicarb 1
30 86 Pirimiphos – methyl 5
31 136 Procymidone 5
32 148 Propamocarb 10
33 75 Propoxur 0,5
34 64 Quintozene 3
35 77 Thiophanate – methyl 5
36 191 Tolclofos – methyl 2
37 162 Tolylfluanid 1
38 159 Vinclozolin 5
Khoai tây
1 20 2,4 – D 0,2
2 177 Abamectin 0,01
3 95 Acephate 0,5
4 117 Aldicarb 0,5
5 2 Azinphos – methyl 0,05
6 155 Benalaxyl 0,02
7 137 Bendiocarb 0,05
8 172 Bentazone 0,1
9 178 Bifenthrin 0,05
10 174 Cadusafos 0,02
11 7 Captan 0,05
12 8 Carbaryl 0,2
13 72 Carbendazim 3
14 96 Carbofuran 0,1
15 81 Chlorothanonil 0,2
16 17 Chlorpyrifos 0,05
17 187 Clethodim 0,5
18 179 Cycloxydim 2
19 146 Cyhalothrin 0,02
20 135 Deltamethrin 0,01
21 22 Diazinon 0,01
22 82 Dichloluanid 0,1
23 151 Dimethipin 0,05
24 27 Dimethoate 0,05
25 31 Diquat 0,05
26 74 Disulfoton 0,5
27 105 Dithiocarbamates 0,2
28 32 Endosufan 0,2
29 184 Ethofenprox 0,01
30 149 Ethoprophos 0,02
31 208 Famoxadone 0,02
32 85 Fenamiphos 0,2
33 37 Fenitrothion 0,05
34 40 Fentin 0,1
35 202 Fipronil 0,02
36 211 Fludioxonil 0,02
37 152 Flucythrinate 0,05
38 41 Folpet 0,02
39 175 Glufossinate – mamonium 0,5
40 110 Imazalil 5
41 48 Lindane 0,05
42 102 Maleic hydrazide 50
43 138 Metalaxyl 0,05
44 100 Methamidophos 0,05
45 51 Methidathion 0,02
46 94 Methomyl 0,1
47 54 Monocrotophos 0,05
48 126 Oxamyl 0,1
49 57 Paraquat 0,2
50 58 Parathion 0,05
51 59 Parathion – methyl 0,05
52 120 Permethrin 0,05
53 112 Phorate 0,2
54 103 Phosmet 0,05
55 101 Pirimicarb 0,05
56 86 Pirimiphos – methyl 0,05
57 171 Profenofos 0,05
58 113 Propargite 0,1
59 75 Propoxur 0,02
60 203 Spinosad 0,01
61 64 Quintozene 0,2
62 190 Teflubenzuron 0,05
63 115 Tecnazene 20
64 65 Thiabendazole 15
65 191 Tolclofos – methyl 0,2
66 143 Triazophos 0,05
67 159 Vinclozolin 0,1
Khoai sọ
1 72 Carbendazim 0,1
Rau ăn lá
1 1 Aldrin and dieldrin 0,05
2 47 Bromide ion 1000
3 8 Carbaryl 10
4 135 Deltamethrin 0,5
5 59 Parathion – methyl 2
6 101 Pirimicarb 1
Các loại rau họ đậu
1 1 Aldrin and dieldrin 0,05
2 129 Azocyclotin 0,2
3 172 Bentazone 0,2
4 144 Bitertanol 0,5
5 47 Bromide ion 500
6 70 Bromopropylate 3
7 8 Carbaryl 5
8 72 Carbendazim 2
9 81 Chlorothanonil 5
10 17 Chlorpyrifos 0,2
11 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,1
12 179 Cycloxydim 2
13 67 Cyhexatin 0,2
14 118 Cypermethrin 0,5
15 135 Deltamethrin 0,1
16 22 Diazinon 0,2
17 82 Dichloluanid 2
18 26 Dicofol 2
19 27 Dimethoate 0,5
20 32 Endosufan 0,5
21 149 Ethoprophos 0,02
22 37 Fenitrothion 0,5
23 119 Fenvalerate 1
24 175 Glufossinate – mamonium 0,5
25 158 Glyphosate 0,2
26 43 Heptachlor 0,02
27 176 Hexythiazox 0,5
28 111 Iprodione 2
29 48 Lindane 0,1
30 49 Malathion 2
31 138 Metalaxyl 0,05
32 51 Methidathion 0,1
33 94 Methomyl 5
34 53 Mevinphos 0,1
35 54 Monocrotophos 0,2
36 126 Oxamyl 0,2
37 59 Parathion – methyl 1
38 120 Permethrin 1
39 112 Phorate 0,1
40 103 Phosmet 0,2
41 61 Phosphamidon 0,2
42 101 Pirimicarb 1
43 86 Pirimiphos – methyl 0,5
44 136 Procymidone 1
45 171 Profenofos 0,1
46 113 Propargite 20
47 75 Propoxur 1
48 64 Quintozene 0,01
49 133 Triadimefon 0,05
50 168 Triadiamenol 0,1
51 143 Triazophos 0,2
52 159 Vinclozolin 2
Cà rốt
1 8 Carbaryl 0,5
2 96 Carbofuran 0,5
3 14 Chlorfenvinphos 0,4
4 81 Chlorothanonil 1
5 17 Chlorpyrifos 0,1
6 179 Cycloxydim 0,5
7 21 DDT 0,2
8 135 Deltamethrin 0,02
9 22 Diazinon 0,5
10 83 Dichloran 15
11 27 Dimethoate 1
12 105 Dithiocarbamates 1
13 32 Endosufan 0,2
14 85 Fenamiphos 0,2
15 211 Fludioxonil 0,7
16 175 Glufossinate – mamonium 0,05
17 111 Iprodione 10
18 48 Lindane 0,2
19 138 Metalaxyl 0,05
20 126 Oxamyl 0,1
21 59 Parathion – methyl 1
22 120 Permethrin 0,1
23 61 Phosphamidon 0,2
24 86 Pirimiphos – methyl 1
25 75 Propoxur 0,05
26 153 Pyrazophos 0,2
27 77 Thiophanate – methyl 5
28 143 Triazophos 0,5
Các loại đậu hạt khô
1 117 Aldicarb 0,1
2 172 Bentazone 1
3 8 Carbaryl 1
4 72 Carbendazim 2
5 81 Chlorothalonil 0,2
6 187 Clethodim 2
7 81 Chlorothanonil 0,2
8 179 Cycloxydim 2
9 135 Deltamethrin 1
10 26 Dicofol 0,1
11 31 Diquat 0,2
12 74 Disulfoton 0,2
13 152 Flucythrinate 0,05
14 175 Glufossinate – mamonium 3
15 158 Glyphosate 5
16 111 Iprodione 0,1
17 48 Lindane 1
18 49 Malathion 2
19 51 Methidathion 0,1
20 94 Methomyl 0,05
21 59 Parathion – methyl 0,05
22 120 Permethrin 0,1
23 103 Phosmet 0,02
24 113 Propargite 0,2
25 64 Quintozene 0,2
26 133 Triadimefon 0,05
27 168 Triadiamenol 0,05
Đậu tương khô
1 20 2,4 D 0,01
2 177 Abamectin 0,02
3 95 Acephate 0,3
4 117 Aldicarb 0,02
5 2 Azinphos – methyl 0,05
6 172 Bentazone 0,05
7 8 Carbaryl 0,2
8 72 Carbendazim 0,2
9 96 Carbofuran 0,2
10 17 Chlorpyrifos 0,1
11 187 Clethodim 10
12 179 Cycloxydim 2
13 118 Cypermethrin 0,05
14 130 Diflubenzuron 0,1
15 31 Diquat 0,2
16 32 Endosulfan 1
17 149 Ethoprophos 0,02
18 85 Fenamiphos 0,05
19 37 Fenitrothion 0,1
20 119 Fenvalerate 0,1
21 211 Fludioxonil 0,01
22 175 Glufossinate – mamonium 2
23 158 Glyphosate 20
24 138 Metalaxyl 0,05
25 100 Methamidophos 0,1
26 94 Methomyl 0,2
27 126 Oxamyl 0,1
28 57 Paraquat 0,1
29 58 Parathion 0,05
30 120 Permethrin 0,05
31 112 Phorate 0,05
32 171 Profenofos 0,05
33 64 Quintozene 0,01
34 203 Spinosad 0,01
35 167 Terbufos 0,05
36 143 Triazophos 0,05
Rau thân củ
1 1 Aldrin and dieldrin 0,1
2 118 Cypermethrin 0,05
3 135 Deltamethrin 0,01
4 119 Fenvalerate 0,05
5 49 Malathion 0,5
6 126 Oxamyl 0,1
7 120 Permethrin 0,5
8 61 Phosphamidon 0,2
9 159 Vinclozolin 5
Các loại củ cải trừ củ cải đường
1 47 Bromide ion 200
2 8 Carbaryl 2
3 72 Carbendazim 0,1
4 90 Chlorpyrifos – methyl 0,1
5 22 Diazinon 0,1
6 27 Imethoate 0,5
7 149 Ethoprophos 0,02
8 37 Fenitrothion 0,2
9 48 Lindane 1
10 49 Malathion 3
11 51 Methidathion 0,05
12 59 Parathion – methyl 0,05
13 120 Permethrin 0,1
14 101 Pirimicarb 0,05
15 148 Propamocarb 5
16 191 Tolclofos – methyl 0,1
Khoai lang
1 117 Aldicarb 0,1
2 32 Endosulfan 0,2
3 72 Carbendazim 1
4 85 Fenamiphos 0,1
5 103 Phosmet 10
6 117 Aldicarb 0,1
7 149 Ethoprophos 0,02
Củ cải đường
1 95 Acephate 0,1
2 117 Aldicarb 0,05
3 137 Bendiocarb 0,05
4 8 Carbaryl 0,1
5 72 Carbendazim 0,1
6 96 Carbofuran 0,1
7 81 Chlorothanonil 0,2
8 17 Chlorpyrifos 0,05
9 179 Cycloxydim 0,2
10 22 Diazinon 0,2
11 27 Dimethoate 0,2
12 74 Disulfoton 0,2
13 105 Dithiocarbamates 0,5
14 32 Endosufan 0,1
15 149 Ethoprophos 0,02
16 85 Fenamiphos 0,05
17 40 Fentin 0,2
18 152 Flucythrinate 0,05
19 165 Flusilazole 0,01
20 175 Glufossinate – mamonium 0,05
21 111 Iprodione 0,1
22 48 Lindane 0,1
23 138 Metalaxyl 0,05
24 100 Methamidophos 0,05
25 51 Methidathion 0,05
26 132 Methiocarb 0,05
27 94 Methomyl 0,1
28 54 Monocrotophos 0,05
29 59 Parathion – methyl 0,05
30 120 Permethrin 0,05
31 112 Phorate 0,05
32 101 Pirimicarb 0,05
33 171 Profenofos 0,05
34 148 Propamocarb 0,2
35 160 Propiconazole 0,05
36 167 Terbufos 0,1
37 133 Triadimefon 0,1
38 168 Triadiamenol 0,1
39 143 Triazophos 0,05
40 78 Vamidothion 0,5
Giá đậu tương
1 27 Dimethoate 0,5
2 111 Iprodione 1
3 65 Thiabendazole 0,05
4 159 Vinclozolin 2
Actisô
1 95 Acephate 0,3
2 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,1
3 135 Deltamethrin 0,05
4 27 Dimethoate 0,05
5 192 Fenarimol 0,1
6 152 Flucythrinate 0,5
7 100 Methamidophos 0,2
8 51 Methidathion 0,05
9 132 Methiocarb 0,05
10 59 Parathion – methyl 2
11 168 Triadiamenol 1
Măng tây
1 8 Carbaryl 15
2 72 Carbendazim 0,1
3 27 Dimethoate 0,05
4 74 Disulfoton 0,02
5 105 Dithiocarbamates 0,1
6 175 Glufossinate – mamonium 0,05
7 49 Malathion 1
8 138 Metalaxyl 0,05
9 94 Methomyl 2
10 120 Permethrin 1
Cần tây
1 163 Anilazine 10
2 47 Bromide ion 300
3 72 Carbendazim 2
4 81 Chlorothanonil 10
5 17 Chlorpyrifos 0,05
6 169 Cyromazine 5
7 27 Dimethoate 1
8 32 Endosufan 2
9 119 Fenvalerate 2
10 49 Malathion 1
11 100 Methamidophos 1
12 94 Methomyl 2
13 209 Methoxyfenozide 15
14 126 Oxamyl 5
15 59 Parathion – methyl 5
16 120 Permethrin 2
17 101 Pirimicarb 1
18 148 Propamocarb 0,2
19 203 Spinosad 2
20 77 Thiophanate – methyl 20
Các loại ngũ cốc
1 1 Aldrin and dieldrin 0,02
2 47 Bromide ion 50
3 80 Chinomethionat 0,1
4 21 DDT 0,1
5 135 Deltamethrin 2
6 25 Dichlorvos 5
7 74 Disulfoton 0,2
8 37 Fenitrothion 10
9 119 Fenvalerate 2
10 211 Fludioxonil 0,05
11 43 Heptachlor 0,02
12 46 Hydrogen phosphide 0,1
13 206 Imidacloprid 0,05
14 48 Lindane 0,5
15 49 Malathion 8
16 138 Metalaxyl 0,05
17 132 Methiocarb 0,05
18 147 Methoprene 5
19 120 Permethrin 2
20 61 Phosphamidon 0,1
21 62 Piperonyl butoxide 30
22 86 Pirimiphos – methyl 7
23 63 Pyrethrins 3
24 142 Prochloraz 2
25 203 Spinosad 1
26 77 Thiophanate – methyl 0,1
27 143 Triazophos 0,05
28 116 Triforine 0,1
29 78 Vamidothion 0,2
Lúa mạch
1 117 Aldicarb 0,02
2 163 Anilazine 0,2
3 172 Bentazone 0,1
4 178 Bifenthrin 0,05
5 144 Bitertanol 0,05
6 72 Carbendazim 5
7 15 Chlormequat 2
8 81 Chlorothanonil 0,1
9 118 Cypermethrin 0,5
10 82 Dichloluanid 0,1
11 31 Diquat 5
12 74 Disulfoton 0,2
13 105 Dithiocarbamates 1
14 106 Ethephon 1
15 208 Famoxadone 0,2
16 197 Fenbuconazole 0,2
17 188 Fenpropimorth 0,5
18 202 Fipronil 0,002
19 152 Flucythrinate 0,5
20 165 Flusilazole 0,1
21 158 Glyphosate 20
22 111 Iprodione 2
23 199 Kresoxim-methyl 0,1
24 48 Lindane 0,01
25 94 Methomyl 2
26 101 Pirimicarb 0,05
27 142 Prochloraz 0,5
28 160 Propiconazole 0,05
29 153 Pyrazophos 0,05
30 64 Quintozene 0,01
31 189 Tebuconazole 0,2
32 167 Terbufos 0,01
33 133 Triadimefon 0,5
34 168 Triadiamenol 0,5
35 213 Trifloxystrobin 0,5
N
1 20 2,4 – D 0,05
2 177 Abamectin 0,05
3 117 Aldicarb 0,05
4 137 Bendiocarb 0,05
5 172 Bentazone 0,2
6 178 Bifenthrin 0,05
7 9 Carbon disulphide 0,1
8 145 Carbosulfan 0,05
9 12 Chlordane 0,02
10 17 Chlorpyrifos 0,05
11 157 Cyfluthrin 0,05
12 118 Cypermethrin 0,05
13 22 Diazinon 0,02
14 31 Diquat 0,05
15 74 Disulfoton 0,02
16 32 Endosulfan 0,1
17 149 Ethoprophos 0,02
18 202 Fipronil 0,01
19 175 Glufossinate – mamonium 0,1
20 158 Glyphosate 1
21 48 Lindane 0,01
22 51 Methidathion 0,1
23 94 Methomyl 0,02
24 54 Monocrotophos 0,05
25 126 Oxamyl 0,05
26 57 Paraquat 0,1
27 58 Parathion 0,1
28 112 Phorate 0,05
29 103 Phosmet 0,05
30 113 Propargite 0,1
31 64 Quintozene 0,01
32 167 Terbufos 0,01
Yến mạch
1 172 Bentazone 0,1
2 144 Bitertanol 0,1
3 8 Carbaryl 5
4 96 Carbofuran 0,1
5 12 Chlordane 0,02
6 15 Chlormequat 10
7 82 Dichloluanid 0,1
8 31 Diquat 2
9 74 Disulfoton 0,02
10 188 Fenpropimorth 0,02
11 202 Fipronil 0,002
12 152 Flucythrinate 0,2
13 158 Glyphosate 20
14 48 Lindane 0,01
15 94 Methomyl 0,02
16 101 Pirimicarb 0,05
17 142 Prochloraz 0,5
18 160 Propiconazole 0,05
19 189 Tebuconazole 0,05
20 133 Triadimefon 0,1
21 168 Triadiamenol 0,2
Gạo
1 20 2,4 – D 0,1
2 172 Bentazone 0,1
3 8 Carbaryl 1
4 17 Chlorpyrifos 0,1
5 90 Chlorpyrifos – methyl 0,1
6 31 Diquat 10
7 74 Disulfoton 1
8 32 Endosufan 0,1
9 40 Fentin 0,1
10 158 Glyphosate 0,1
11 57 Paraquat 10
Lúa mạch đen
1 20 2,4 – D 2
2 172 Bentazone 0,1
3 144 Bitertanol 0,05
4 8 Carbaryl 5
5 12 Chlordane 0,02
6 15 Chlormequat 3
7 82 Dichloluanid 0,1
8 106 Ethephon 1
9 197 Fenbuconazole 0,1
10 165 Flusilazole 0,1
11 142 Prochloraz 0,5
12 160 Propiconazole 0,05
13 189 Tebuconazole 0,05
14 133 Triadimefon 0,1
15 168 Triadiamenol 0,2
Lúa miến
1 20 2,4 – D 0,05
2 117 Aldicarb 0,1
3 172 Bentazone 0,1
4 96 Carbofuran 0,1
5 145 Carbosulfan 0,02
6 12 Chlordane 0,02
7 17 Chlorpyrifos 0,5
8 90 Chlorpyrifos – methyl 10
9 31 Diquat 2
10 158 Glyphosate 20
11 51 Methidathion 0,2
12 94 Methomyl 0,02
13 57 Paraquat 0,5
14 58 Parathion 5
15 112 Phorate 0,05
Lúa mì
1 20 2,4 – D 2
2 117 Aldicarb 0,02
3 172 Bentazone 0,1
4 178 Bifenthrin 0,5
5 93 Bioresmethrin 1
6 144 Bitertanol 0,05
7 8 Carbaryl 2
8 96 Carbofuran 0,1
9 12 Chlordane 0,02
10 15 Chlormequat 3
11 17 Chlorpyrifos 0,5
12 90 Chlorpyrifos – methyl 10
13 118 Cypermethrin 0,2
14 207 Cyprodinil 0,5
15 82 Dichloluanid 0,1
16 27 Dimethoate 0,05
17 74 Disulfoton 0,2
18 31 Diquat 2
19 105 Dithiocarbamates 1
20 106 Ethephon 1
21 208 Famoxadone 0,1
22 197 Fenbuconazole 0,1
23 152 Flucythrinate 0,2
24 165 Flusilazole 0,1
25 158 Glyphosate 5
26 170 Hexaconazole 0,1
27 110 Imazalil 0,01
28 199 Kresoxim-methyl 0,05
29 48 Lindane 0,01
30 94 Methomyl 2
31 54 Monocrotophos 0,02
32 112 Phorate 0,05
33 101 Pirimicarb 0,05
34 160 Propiconazole 0,05
35 153 Pyrazophos 0,05
36 167 Terbufos 0,01
37 133 Triadimefon 0,1
38 168 Triadiamenol 0,2
Bỏng ngô
1 167 Terbufos 0,01
Cây mía
1 20 2,4 – D 0,05
2 117 Aldicarb 0,1
3 2 Azinphos – methyl 0,2
4 96 Carbofuran 0,1
5 149 Ethoprophos 0,02
6 54 Monocrotophos 0,02
7 126 Oxamyl 0,05
8 160 Propiconazol 0,05
9 196 Tebufenozide 1
Quả hạnh
1 177 Abamectin 0,01
2 2 Azinphos – methyl 0,05
3 8 Carbaryl 1
4 72 Carbendazim 0,1
5 80 Chinomethionat 0,1
6 12 Chlordane 0,02
7 207 Cyprodinil 0,02
8 22 Diazinon 0,05
9 105 Dithiocarbamates 0,1
10 109 Fenbutatin oxide 0,5
11 119 Fenvalerate 0,2
12 46 Hydrogen phosphide 0,01
13 111 Iprodione 0,2
14 51 Methidathion 0,05
15 120 Permethrin 0,1
16 60 Phosalone 0,1
17 113 Propargite 0,1
18 160 Propiconazole 0,05
Các loại quả hạch
1 2 Azinphos – methyl 0,3
2 8 Carbaryl 10
3 80 Chinomethionat 0,02
4 12 Chlordane 0,02
5 22 Diazinon 0,01
6 26 Dicofol 0,01
7 106 Ethephon 0,2
8 109 Fenbutatin oxide 0,5
9 49 Malathion 8
10 51 Methidathion 0,05
11 132 Methiocarb 0,05
12 120 Permethrin 0,05
13 113 Propargite 0,1
14 196 Tebufenozide 0,05
Quả hồ đào
1 117 Aldicarb 1
2 2 Azinphos – methyl 0,3
3 12 Chlordane 0,02
4 26 Dicofol 0,01
5 74 Disulfoton 0,1
6 105 Dithiocarbamates 0,1
7 192 Fenarimol 0,02
8 197 Fenbuconazole 0,05
9 109 Fenbutatin oxide 0,5
10 206 Imidacloprid 0,05
11 51 Methidathion 0,05
12 101 Pirimicarb 0,05
13 160 Propiconazole 0,05
14 196 Tebufenozide 0,01
Hạt có dầu
1 96 Carbofuran 0,1
2 118 Cypermethrin 0,2
3 63 Pyrethrins 1
Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh
1 172 Dentazone 0,1
2 72 Carbendazim 0,1
3 179 Cycloxydim 2
4 157 Cyfluthrin 0,05
5 151 Dimethipin 0,2
6 31 Diquat 2
7 152 Flucythrinate 0,05
8 165 Flusilazole 0,05
9 175 Glufossinate – mamonium 5
10 158 Glyphosate 10
11 111 Iprodione 0,5
12 48 Lindane 0,05
13 100 Methamidophos 0,1
14 51 Methidathion 0,1
15 132 Methiocarb 0,05
16 120 Permethrin 0,05
17 101 Pirimicarb 0,2
18 142 Prochloraz 0,5
19 160 Propiconazole 0,05
20 189 Tebuconazole 0,05
21 167 Terbufos 0,05
22 159 Vinclozolin 1
Hạt bông
1 95 Acephate 2
2 177 Abamectin 0,01
3 117 Aldicarb 0,1
4 122 Amitraz 0,5
5 2 Azinphos – methyl 0,2
6 8 Carbaryl 1
7 96 Carbofuran 0,1
8 145 Carbosulfan 0,05
9 15 Chlormequat 0,5
10 17 Chlorpyrifos 0,05
11 187 Clethodim 0,5
12 157 Cyfluthrin 0,05
13 146 Cyhalothrin 0,02
14 26 Dicofol 0,1
15 130 Diflubenzuron 0,2
16 151 Dimethipin 1
17 32 Endosufan 1
18 106 Ethephon 2
19 85 Fenamiphos 0,05
20 185 Fenpropathrin 1
21 119 Fenvalerate 0,2
22 152 Flucythrinate 0,1
23 158 Glyphosate 10
24 43 Heptachlor 0,02
25 138 Metalaxyl 0,05
26 100 Methamidophos 0,1
27 51 Methidathion 1
28 94 Methomyl 0,5
29 54 Monocrotophos 0,1
30 126 Oxamyl 0,2
31 57 Paraquat 0,2
32 58 Parathion 1
33 120 Permethrin 0,5
34 112 Phorate 0,05
35 101 Pirimicarb 0,05
36 171 Profenofos 2
37 113 Propargite 0,1
38 64 Quintozene 0,03
39 143 Triazophos 0,1
Lạc củ
1 117 Aldicarb 0,02
2 172 Bentazone 0,05
3 144 Bitertanol 0,1
4 8 Carbaryl 2
5 72 Carbendazim 0,1
6 81 Chlorothanonil 0,05
7 187 Clethodim 5
8 118 Cypermethrin 0,05
9 135 Deltamethrin 0,01
10 74 Disulfoton 0,1
11 105 Dithiocarbamates 0,1
12 149 Ethoprophos 0,02
13 85 Fenamiphos 0,05
14 119 Fenvalerate 0,1
15 46 Hydrogen phosphide 0,01
16 138 Metalaxyl 0,1
17 94 Methomyl 0,1
18 147 Methoprene 2
19 54 Monocrotophos 0,05
20 126 Oxamyl 0,05
21 120 Permethrin 0,1
22 112 Phorate 0,1
23 86 Pirimiphos – methyl 25
24 113 Propargite 0,1
25 160 Propiconazole 0,1
26 63 Pyrethrins 0,5
27 64 Quintozene 0,5
28 189 Tebuconazole 0,05
29 167 Terbufos 0,05
Hạt hướng dương
1 177 Abamectin 0,05
2 117 Aldicarb 0,05
3 8 Carbaryl 0,2
4 96 Carbofuran 0,1
5 187 Clethodim 0,5
6 135 Deltamethrin 0,05
7 151 Dimethipin 1
8 31 Diquat 1
9 197 Fenbuconazole 0,05
10 119 Fenvalerate 0,1
11 175 Glufossinate – mamonium 5
12 111 Iprodione 0,5
13 138 Metalaxyl 0,05
14 51 Methidathion 0,5
15 57 Paraquat 2
16 58 Parathion 0,05
17 120 Permethrin 1
18 136 Procymidone 0,2
Ca cao hạt
1 135 Deltamethrin 0,05
2 37 Fenitrothion 0,1
3 46 Hydrogen phosphide 0,01
4 48 Lindane 1
5 138 Metalaxyl 0,2
Cà phê hạt
1 117 Aldicarb 0,1
2 72 Carbendazim 0,1
3 96 Carbofuran 1
4 17 Chlorpyrifos 0,05
5 118 Cypermethrin 0,05
6 135 Deltamethrin 2
7 74 Disulfoton 0,2
8 32 Endosulfan 0,1
9 85 Fenamiphos 0,1
10 152 Flucythrinate 0,05
11 170 Hexaconazole 0,05
12 138 Metalaxyl 0,2
13 126 Oxamyl 0,1
14 120 Permethrin 0,05
15 142 Prochloraz 0,2
16 160 Propiconazole 0,1
17 167 Terbufos 0,05
18 133 Triadimefon 0,05
19 168 Triadiamenol 0,1
20 143 Triazophos 0,05
Cây mùi tây
1 81 Chlorothalonil 3
2 101 Pirimicarb 1
Gia vị
1 46 Hydrogen phosphide 0,01
2 47 Bromide ion 400
Thịt
1 20 2,4 – D 0,05
2 117 Aldicarb 0,01
3 1 Aldrin and dieldrin 0,2
4 172 Bentazone 0,05
5 80 Chinomethionat 0,05
6 12 Chlordane 0,05
7 67 Cyhexatin 0,2
8 118 Cypermethrin 0,2
9 21 DDT 5
10 135 Deltamethrin 0,03
11 25 Dichlorvos 0,05
12 130 Diflubenzuron 0,05
13 151 Dimethipin 0,02
14 31 Diquat 0,05
15 105 Dithiocarbamates 0,05
16 32 Endosufan 0,1
17 109 Fenbutatin oxide 0,05
18 37 Fenitrothion 0,05
19 39 Fenthion 2
20 119 Fenvalerate 1
21 43 Heptachlor 0,2
22 132 Methiocarb 0,05
23 94 Methomyl 0,02
24 147 Methoprene 0,2
25 120 Permethrin 1
26 112 Phorate 0,05
27 86 Pirimiphos – methyl 0,05
28 142 Prochloraz 0,5
29 171 Profenofos 0,05
30 113 Propargite 0,1
31 160 Propiconazole 0,05
32 75 Propoxur 0,05
33 133 Triadimefon 0,05
34 168 Triadiamenol 0,05
Thịt gia súc
1 95 Acephate 0,1
2 122 Amitraz 0,1
3 163 Anilazine 0,02
4 137 Bendiocarb 0,05
5 178 Cifenthrin 0,5
6 8 Carbaryl 0,2
7 72 Carbendazim 0,1
8 96 Carbofuran 0,05
9 17 Chlorpyrifos 2
10 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
11 156 Clofentezine 0,05
12 169 Cyromazine 0,05
13 22 Diazinon 0,7
14 26 Dicofol 3
15 106 Ethephon 0,1
16 192 Fenarimol 0,2
17 185 Fenpropathrin 0,5
18 195 Flumethrin 0,2
19 165 Flusilazole 0,01
20 158 Glyphosate 0,1
21 48 Lindane 2
22 124 Mecarbam 0,01
23 100 Methamidophos 0,01
24 51 Methidathion 0,02
25 54 Monocrotophos 0,02
26 181 Myclobutanyl 0,01
27 57 Paraquat 0,05
28 182 Penconazole 0,05
29 103 Phosmet 1
30 142 Prochloraz 0,1
31 189 Tebuconazole 0,05
32 167 Terbufos 0,05
33 65 Thiabendazole 0,1
34 143 Triazophos 0,01
35 159 Vinclozolin 0,05
Mỡ gia súc
1 95 Acephate 0,1
2 137 Bendiocarb 0,05
3 178 Bifenthrin 0,5
4 96 Carbofuran 0,05
5 90 Chlorpyrifos – methyl 0,05
6 165 Flusilazole 0,01
7 100 Methamidophos 0,01
8 51 Methidathion 0,02
9 142 Prochloraz 0,5
Nội tạng gia súc
1 122 Amitraz 0,2
2 163 Anilazine 0,02
3 137 Bendiocarb 0,2
4 178 Bifenthrin 0,05
5 96 Carbofuran 0,05
6 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
7 156 Clofentezine 0,1
8 118 Cypermethrin 0,05
9 135 Deltamethrin 0,05
10 26 Dicofol 1
11 130 Diflubenzuron 0,05
12 151 Dimethipin 0,02
13 31 Diquat 0,05
14 105 Dithiocarbamates 0,1
15 106 Ethephon 0,2
16 192 Fenarimol 0,05
17 109 Fenbutatin oxide 0,2
18 185 Fenpropathrin 0,05
19 119 Fenvalerate 0,02
20 165 Flusilazole 0,02
21 158 Glyphosate 2
22 124 Mecarbam 0,01
23 51 Methidathion 0,02
24 147 Methoprene 0,1
25 54 Monocrotophos 0,02
26 181 Myclobutanyl 0,01
27 57 Paraquat 0,5
28 182 Penconazole 0,05
29 120 Permethrin 0,1
30 142 Prochloraz 5
31 160 Propiconazole 0,05
32 65 Thiabendazole 0,1
Sữa
1 20 2,4 – D 0,01
2 95 Acephate 0,02
3 117 Aldicarb 0,01
4 1 Aldrin and dieldrin 0,006
5 122 Amitraz 0,01
6 163 Anilazine 0,01
7 129 Azocyclotin 0,05
8 137 Bendiocarb 0,05
9 172 Bentazone 0,05
10 178 Bifenthrin 0,05
11 8 Carbaryl 0,05
12 72 Carbendazim 0,1
13 96 Carbofuran 0,05
14 80 Chinomethionat 0,01
15 12 Chlordane 0,002
16 17 Chlorpyrifos 0,02
17 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,01
18 156 Clofentezine 0,01
19 157 Cyfluthrin 0,01
20 67 Cyhexatin 0,05
21 118 Cypermethrin 0,05
22 169 Cyromazine 0,01
23 21 DDT 0,02
24 135 Deltamethrin 0,05
25 22 Diazinon 0,02
26 25 Dichlorvos 0,02
27 26 Dicofol 0,1
28 130 Diflubenzuron 0,02
29 151 Dimethipin 0,01
30 31 Diquat 0,01
31 105 Dithiocarbamates 0,05
32 32 Endosufan 0,004
33 106 Ethephon 0,05
34 109 Fenbutatin oxide 0,05
35 37 Fenitrothion 0,002
36 185 Fenpropathrin 0,1
37 39 Fenthion 0,05
38 119 Fenvalerate 0,1
39 195 Flumethrin 0,05
40 165 Flusilazole 0,01
41 158 Glyphosate 0,1
42 43 Heptachlor 0,006
43 94 Methomyl 0,02
44 147 Methoprene 0,05
45 54 Monocrotophos 0,002
46 181 Myclobutanyl 0,01
47 57 Paraquat 0,01
48 182 Penconazole 0,01
49 120 Permethrin 0,1
50 112 Phorate 0,05
51 103 Phosmet 0,02
52 101 Pirimicarb 0,05
53 86 Pirimiphos – methyl 0,01
54 142 Prochloraz 0,05
55 171 Profenofos 0,01
56 113 Propargite 0,1
57 160 Propiconazole 0,01
58 75 Propoxur 0,05
59 189 Tebuconazole 0,01
60 167 Terbufos 0,01
61 65 Thiabendazole 0,1
62 133 Triadimefon 0,05
63 168 Triadiamenol 0,01
64 143 Triazophos 0,01
65 159 Vinclozolin 0,05
Thịt gia cầm
1 95 Acephate 0,1
2 1 Aldrin and dieldrin 0,2
3 163 Anilazine 0,02
4 137 Bendiocarb 0,05
5 178 Bifenthrin 0,05
6 8 Carbaryl 0,5
7 72 Carbendazim 0,1
8 12 Chlordane 0,5
9 17 Chlorpyrifos 0,2
10 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
11 156 Clofentezine 0,05
12 118 Cypermethrin 0,05
13 169 Cyromazine 0,05
14 135 Deltamethrin 0,03
15 22 Diazinon 0,02
16 25 Dichlorvos 0,05
17 26 Dicofol 0,1
18 130 Diflubenzuron 0,05
19 151 Dimethipin 0,02
20 31 Diquat 0,05
21 105 Dithiocarbamates 0,1
22 33 Endrin 0,1
23 106 Ethephon 0,1
24 109 Fenbutatin oxide 0,05
25 185 Fenpropathrin 0,02
26 165 Flusilazole 0,01
27 158 Glyphosate 0,1
28 43 Heptachlor 0,2
29 48 Lindane 0,7
30 51 Methidathion 0,02
31 132 Methiocarb 0,05
32 54 Monocrotophos 0,02
33 181 Myclobutanyl 0,01
34 182 Penconazole 0,05
35 120 Permethrin 0,1
36 113 Propargite 0,1
37 160 Propiconazole 0,05
38 189 Tebuconazole 0,05
39 167 Terbufos 0,05
40 65 Thiabendazole 0,05
41 77 Thiophanate – methyl 0,1
42 133 Triadimefon 0,05
43 168 Triadiamenol 0,05
44 159 Vinclozolin 0,05
Mỡ gia cầm
1 95 Acephate 0,1
2 137 Bendiocarb 0,05
3 178 Bifenthrin 0,05
4 72 Carbendazim 0,1
5 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
6 51 Methidathion 0,02
Da và phủ tạng gia cầm
1 163 Anilazine 0,02
2 137 Bendiocarb 0,05
3 178 Bifenthrin 0,05
4 8 Carbaryl 5
5 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
6 156 Clofentezine 0,05
7 135 Deltamethrin 0,01
8 22 Diazinon 0,02
9 26 Dicofol 0,05
10 151 Dimethipin 0,02
11 31 Diquat 0,05
12 105 Dithiocarbamates 0,1
13 106 Ethephon 0,2
14 109 Fenbutatin oxide 0,05
15 185 Fenpropathrin 0,01
16 165 Flusilazole 0,01
17 51 Methidathion 0,02
18 54 Monocrotophos 0,02
19 181 Myclobutanyl 0,01
20 189 Tebuconazole 0,05
21 167 Terbufos 0,05
Trứng
1 20 2,4 – D 0,01
2 95 Acephate 0,01
3 1 Aldrin and dieldrin 0,1
4 163 Anilazine 0,02
5 137 Bendiocarb 0,05
6 172 Bentazone 0,05
7 178 Bifenthrin 0,01
8 8 Carbaryl 0,5
9 72 Carbendazim 0,1
10 12 Chlordane 0,02
11 17 Chlorpyrifos 0,01
12 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,05
13 156 Clofentezine 0,05
14 118 Cypermethrin 0,05
15 169 Cyromazine 0,2
16 21 DDT 0,1
17 135 Deltamethrin 0,02
18 22 Diazinon 0,02
19 26 Dicofol 0,05
20 130 Diflubenzuron 0,05
21 151 Dimethipin 0,01
22 31 Diquat 0,05
23 105 Dithiocarbamates 0,05
24 106 Ethephon 0,2
25 36 Fenchlorphos 0,05
26 188 Fenpropimorph 0,01
27 165 Flusilazole 0,01
28 158 Glyphosate 0,1
29 114 Guazatine 0,1
30 44 Hexachlorobenzene 0,05
31 48 Lindane 0,01
32 51 Methidathion 0,02
33 132 Methiocarb 0,05
34 147 Methoprene 0,05
35 54 Monocrotophos 0,02
36 181 Myclobutanyl 0,01
37 57 Paraquat 0,01
38 182 Penconazole 0,05
39 120 Permethrin 0,1
40 112 Phorate 0,05
41 101 Pirimicarb 0,05
42 86 Pirimiphos – methyl 0,05
43 171 Profenofos 0,02
44 113 Propargite 0,1
45 160 Propiconazole 0,05
46 189 Tebuconazole 0,05
47 167 Terbufos 0,01
48 133 Triadimefon 0,05
49 168 Triadiamenol 0,05
50 159 Vinclozolin 0,05
Các loại quả khô
1 47 Bromide ion 250
2 22 Diazinon 2
3 26 Dicofol 3
4 106 Ethephon 10
5 192 Fenarimol 0,2
6 109 Fenbutatin oxide 20
7 165 Flusilazole 1
8 46 Hydrogen phosphide 0,01
9 49 Malathion 8
10 181 Myclobutanyl 0,5
11 182 Penconazole 0,5
12 86 Pirimiphos – methyl 0,5
13 113 Propargite 10
Dược thảo khô
1 47 Bromide  ion 400
Rau khô
1 46 Hydrogen  phosphide 0,01
2 63 Pyethrins 1
Hoa bia khô
1 177 Abamectin 0,1
2 155 Benalaxyl 0,2
3 178 Bifenthrin 10
4 72 Carbendazim 50
5 135 Deltamethrin 5
6 22 Diazinon 0,5
7 26 Dicofol 50
8 27 Dimethoate 3
9 180 Dithianon 100
10 105 Dithiocarbamates 30
11 192 Fenarimol 5
12 40 Fentin 0,5
13 152 Flucythrinate 10
14 138 Metalaxyl 10
15 100 Methamidophos 5
16 51 Methidathion 5
17 94 Methomyl 10
18 57 Paraquat 0,2
19 59 Parathion – methyl 1
20 182 Penconazole 0,5
21 120 Permethrin 50
22 113 Propargite 100
23 153 Pyrazophos 10
24 133 Triadimefon 10
25 168 Triadiamenol 5
26 159 Vinclozolin 40
Gạo đã xay
1 20 2,4 – D 0,01
2 8 Carbaryl 5
3 96 Carbofuran 0,1
4 12 Chlordane 0,02
5 31 Diquat 1
6 37 Fenitrothion 1
7 39 Fenthion 0,05
8 111 Iprodione 10
9 57 Paraquat 0,5
10 59 Parathion – methyl 1
11 86 Pirimiphos – methyl 2
12 75 Propoxur 0,1
13 196 Tebufenozide 0,1
Cám lúa mạch, lúa mì, gạo
1 178 Bifenthrin 2
2 93 Bioresmethrin 5
3 8 Carbaryl 20
4 90 Chlorpyrifos – mehyl 20
5 135 Deltamethrin 5
6 25 Dichlorvos 10
7 31 Diquat 5
8 37 Fenitrothion 20
9 119 Fenvalerate 5
10 158 Glyphosate 20
11 49 Malathion 20
12 147 Methoprene 10
13 120 Permethrin 5
14 86 Pirimiphos – methyl 20
Hạt cà phê rang
1 85 Fenamiphos 0,1
Cám lúa mì đã chế biến
1 37 Fenitrothion 2
Mầm lúa mì
1 93 Bioresmethrin 3
2 25 Dichlorvos 10
3 120 Permethrin 2
Bột mì, lúa mạch đen
1 178 Bifenthrin 0,2
2 93 Bioresmethrin 1
3 8 Carbaryl 0,2
4 90 Chlorpyrifos – mehyl 2
5 135 Deltamethrin 0,2
6 25 Dichlorvos 1
7 31 Diquat 0,5
8 37 Fenitrothion 2
9 119 Fenvalerate 0,2
10 158 Glyphosate 0,5
11 49 Malathion 2
12 147 Methoprene 2
13 120 Permethrin 0,5
14 86 Pirimiphos – methyl 2
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất
1 178 Bifenthrin 0,5
2 93 Bioresmethrin 1
3 47 Bromide ion 50
4 8 Carbaryl 2
5 135 Deltamethrin 1
6 25 Dichlorvos 2
7 31 Diquat 2
8 37 Fenitrothion 5
9 119 Fenvalerate 2
10 158 Glyphosate 5
11 49 Malathion 2
12 147 Methoprene 5
13 120 Permethrin 2
14 86 Pirimiphos – methyl 5
Chè xanh, đen
1 90 Chlorpyrifos – mehyl 0,1
2 118 Cypermethrin 20
3 135 Deltamethrin 10
4 26 Dicofol 50
5 32 Endosufan 30
6 37 Fenitrothion 0,5
7 152 Flucythrinate 20
8 113 Propargite 10
9 51 Methidathion 0,5
10 120 Permethrin 20
Dầu thực vật thô
1 122 Amitraz 0,05
2 12 Chlordane 0,05
3 17 Chlorpyrifos 0,05
4 146 Cyhalothrin 0,02
5 26 Dicofol 0,5
6 151 Dimethipin 0,1
7 31 Diquat 0,05
8 32 Endosufan 0,5
9 185 Fenpropathrin 3
10 39 Fenthion 1
11 119 Fenvalerate 0,1
12 152 Flucythrinate 0,2
13 175 Glufossinate – Mamonium 0,05
14 158 Glyphosate 0,05
15 43 Heptachlor 0,5
16 51 Methidathion 2
17 54 Monocrotophos 0,05
18 57 Paraquat 0,05
19 58 Parathion 2
20 120 Permethrin 1
21 112 Phorate 0,05
22 86 Pirimiphos – methyl 15
23 167 Terbufos 0,05
Dầu thực vật đã chế biến
1 117 Aldicarb 0,01
2 12 Chlordane 0,02
3 146 Cyhalothrin 0,02
4 118 Cypermethrin 0,5
5 26 Dicofol 0,5
6 151 Dimethipin 0,02
7 27 Dimethoate 0,05
8 119 Fenvalerate 0,1
9 152 Flucythrinate 0,2
10 158 Hlyphosate 0,05
11 43 Heptachlor 0,02
12 147 Methoprene 0,2
13 57 Paraquat 0,05
14 120 Permethrin 0,1
15 112 Phorate 0,05
16 86 Pirimiphos – methyl 15
17 136 Procymidone 0,5
18 171 Profenofos 0,05
Dầu ôliu đã chế biến
1 8 Carbaryl 1
2 27 Dimethoate 0,05
Dầu cacao
1 48 Lindane 1
Bánh mì
1 90 Chlorpyrifos – mehyl 2
2 37 Fenitrothion 0,2
3 86 Pirimiphos – methyl 1
Sản phẩm sữa
1 20 2,4 – D 0,05
2 129 Azocyclotin 0,05
3 8 Carbaryl 0,1
4 67 Cyhexatin 0,05
5 54 Monocrotophos 0,02
Cá khô
1 63 Pyrethrins 3
2 86 Pirimiphos 8
Dưa hấu
1 2 Azinphos – methyl 0,2
2 80 Chinomethionat 0,02
3 22 Diazinon 0,2
4 105 Dithiocarbamates 0,5
5 119 Fenvalerate 0,5
6 138 Metalaxyl 0,2
7 100 Methamidophos 0,5
8 94 Methomyl 0,2
9 54 Monocrotophos 0,1
10 126 Oxamyl 2
11 61 Phosphamidon 0,1